Phình động mạch chủ bụng

Câu nào ở đây là sai về bệnh Takayasu
Có thể không có huyết áp ở một bên tay
Viêm mạn tính mm lớn và các nhánh chính
Thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi
Bệnh nhân có tiền căn thiếu máu nuôi các cơ quan
Có thể dẫn đến tắc nghẽn, hẹp động mạch hoặc động mạch giãn nở bất thường
Những chất mà tế bào mạch máu sản xuất để giãn mạch
NO2, endothelin, prostaglandin
NO2, H2S, endothelin
Prostacyclin, endothelin, prostaglandin
NO2, H2S, prostacylin
Endothelin, prostaglandin
Để phân biệt phình thật hay phình giả, người ta dựa vào
Nghiệm pháp DeBakey (+) ở phình thật
Phình giả có dòng máu chảy xoáy, phình thật thì không
Lớp bao phủ của phình thật có lớp ngoại mạc bao phủ bên ngoài
Có hiện tượng thiếu máu ở phình giả
Cả 3 lớp của động mạch đều phình ở phình thật
Nguyên nhân chính gây phình động mạch chủ bụng là do đâu
Xơ vữa động mạch
Nhiễm trùng
Sau chấn thương
Do viêm mạch má
Do nhiễm nấm sau chấn thương hoặc bẩm sinh trong hội chứng Marfan hoặc Ehlers-Danlos
Yếu tố nguy cơ của phình động mạch chủ bụng, ngoại trừ
Nam giới
Hút thuốc lá
Rối loạn lipit, béo phì, ít hoạt động
COPD, THA
Người trẻ
Giai đoạn nào có hiện tượng loét động mạch
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Cả 3 đáp án
B và C
Nguyên nhân do đâu bệnh nhân Marfan hay Erler Danlos thường bị phình động mạch chủ bụng
Do gen nằm ở 2 locus 19q13 và 4q31
Do gen nằm ở 2 locus 19q31 và 4q13
Do gen nằm ở 2 locus 19p13 và 4p31
Do gen nằm ở 2 locus 19p31 và 4p13
Do gen nằm ở 2 locus 19p31 và 4q13
Tế bào cơ trơn có vai trò gì
Tổng hợp thành phần chất gian bào của lớp trung mạc như collagen, elastin, mucopolysaccarit
Dị hóa một vài VLDL
điều hòa trương lực cơ
Câu A, C đúng
Cả 3 câu đều đúng
Câu nào sau đây là sai
Proteinase serine, cathepsins, matrix metalloproteinase xuất phát từ ĐTB và tế bào cơ trơn.
Elastin cao/ĐM chủ lên, giảm dần/ĐM chủ xuống. ĐM chủ bụng vùng dưới ĐM thận có thành phần elastin tương đối ít. Collagen cũng giảm tương tự.
Các cytokine gây hoạt hoá nhiều protease. Các sp thoái hoá của elastin sẽ là chất hoá ứng động ĐTB.
Tế bào nội mô có chức năng chọn lọc đối với các chất lưu hành trong máu mà thường nhất là bằng cơ chế vận chuyển thụ động.
Tế bào nội mô tổng hợp các chemokine và các chất trung gian khác trong điều hoà đáp ứng viêm và miễn dịch.
Câu nào sau đây là sai về triệu chứng của PĐMCB
80% không có triệu chứng cơ năng PĐMCB
Phát hiện nhờ khám sức khỏe định kì hay khám bệnh khác ở vùng bụng
Khi có TCCN thì đau bụng là thường gặp nhất
Có mạch nhanh trên 100 lần/ phút
Đau cách hồi khi đi
Lưu ý gì sai khi khám lâm sàng cho bệnh nhân nghi ngờ PĐMCB
Đo huyết áp hai tay để phát hiện hẹp động mạch dưới đòn
Nghe vùng cổ để phát hiện âm thổi của hẹp động mạch cảnh
Bắt mạch đùi, kheo và mu chân để phát hiện tắc mạch chi dưới hay phình động mạch (thường nhất là động mạch kheo) phối hợp.
âm thổi tâm thu hằng định ở PĐMC
Gõ thành bụng để xem có vỡ hay chưa
Câu nào sau đây là sai
Phình động mạch chủ bụng ngang và trên động mạch thận hiếm gặp và thể nhẹ
Phình động mạch chủ bụng kèm với phình động mạch chậu hay gặp và thường bị bỏ quên
Phình động mạch chủ bụng dạng thoi gặp đa số ở bệnh nhân phình ĐMCB
Khối phình ở động mạch chậu có kích thước nhỏ hơn ở ĐMCB cũng có nguy cơ vỡ cao hơn
Động mạch chủ bụng ngang và trên động mạch thận là nơi xuất phát động mạch nuôi các tạng lớn quan trọng
Câu nào sau đây là đúng
Kích thước bình thuờng của động mạch chậu chung là 4-6 mm và chậu ngoài là 3-4 mm
Kích thước bình thuờng của động mạch chậu chung là 7-9 mm và chậu ngoài là 6-8 mm
Kích thước bình thuờng của động mạch chậu chung là 3-5 mm và chậu ngoài là 2-3 mm
Kích thước bình thuờng của động mạch chậu chung là 6-8 mm và chậu ngoài là 5-6 mm
Kích thước bình thuờng của động mạch chậu chung là 8-10 mm và chậu ngoài là 7-8 mm
Cái nào không là biến chứng của PĐMCB
Túi phình đè ép lên các mạch máu, thần kinh cơ quan lân cận
Rối loạn máu nuôi, nguy cơ tạo huyết khối.Gây tắc mạch tại chỗ, tắc mạch chi
Túi phình vỡ
Gây dò phình động mạch chủ bụng-hỗng tràng
Gây dò phình động mạch chủ bụng-TMC dưới
Túi phình chèn ép có thể gây ra
Chèn ép vào tá tràng gây hẹp môn vị
Chèn ép vào niệu quản (P), cơn đau quặn thận (P)
Gây đau vùng hông
Nhiễm trùng tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa
Cả 4 câu đều đúng
Tiên lượng túi phình vỡ
D<5cm: nguy cơ vỡ >5%/năm
D>6cm: nguy cơ vỡ >10%/năm
D>7cm: nguy cơ vỡ l�  > 50%/năm
D>8cm: nguy cơ vỡ l�  > 70%/năm
D>9cm: nguy cơ vỡ l�  > 70%/năm
Câu nào sau đây là sai
Nguy cơ vỡ thấp: đường k�­nh <5cm, tiến triển <0,3cm/năm, không hút thuốc, không COPD
Nguy cơ vỡ trung bình: đường kính 5-6 cm, hút thuốc lá, COPD trung bình, hình dạng phình thoi, gia đình có 1 người mắc, giới tính nữ
Nguy cơ vỡ cao: đường k�­nh >6cm, tiến triển hơn 0,6cm/năm, COPD nặng, THA kiểm soát kém, hình dạng phình bất định
Chỉ có câu B sai
Câu A đúng
Đường kính túi phình tương ứng với nguy cơ vỡ (chọn câu sai)
4-5cm là 0,5-5%/năm
5-6cm là 5-10%/năm
6-7cm là 10-20%/năm
7-8cm là 20-40%/năm
>8cm l�  30-50%/năm
Câu nào sau đây không đúng khi túi phình vỡ
đau bụng 60%, đau lưng 70%, ói 20%, ngất 30%
đau kịch phát trên nền đau lâm râm và tăng dần.
Hướng lan: bắt đầu từ thượng vị/ hạ sườn trái
Khối phình giảm d trước-sau và to bè ra xung quanh.
BN bị trụy mạch (HA tụt, mạch nhanh, than lạnh, vã mồ hôi, choáng)
Các cách điều trị
Khi chưa có triệu chứng thì điều trị nội khoa và chờ mổ theo chương trình
Cấp cứu có thể xem xét không mổ
Có triệu chứng thì điều trị triệu chứng và theo dõi
Điều trị nội khoa bao gồm xơ vữa mạch máu, thiểu năng tuần hoàn não, thiểu năng mạch vành, thiểu năng chi dưới
Cả 4 câu đều đúng
Chỉ định can thiệp ngoại khoa khi nào là không chính xác
Kích thước túi phình( d≤4cm)
Hẹp 75% động mạch cảnh
Hẹp động mạch vành tim
Theo dõi thấy trên siêu âm Doppler mạch máu
Theo dõi thấy trên DSA
{"name":"Phình động mạch chủ bụng", "url":"https://www.quiz-maker.com/QPREVIEW","txt":"Câu nào ở đây là sai về bệnh Takayasu, những chất mà tế bào mạch máu sản xuất để giãn mạch, Để phân biệt phình thật hay phình giả, người ta dựa vào","img":"https://www.quiz-maker.com/3012/images/ogquiz.png"}
Powered by: Quiz Maker