LUẬT BAN HÀNH VBQPPL

1. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
A. Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật
B. Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
C. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải được sự ủng hộ của cá nhân, cơ quan, tổ chức
D. Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của văn bản quy phạm pháp luật
2. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, bản dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài của văn bản quy phạm pháp luật có giá trị như thế nào?
A. Như văn bản gốc
B. Kinh tế
C. Tham khảo
D. Không có giá trị
3. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, loại văn bản quy phạm pháp luật nào được đánh số thứ tự theo nhiệm kỳ của cơ quan ban hành?
A. Nghị định của Chính phủ
B. Nghị quyết của Quốc hội
C. Thông tư của Bộ trưởng
D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
4. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, trường hợp nào sau đây không thuộc thẩm quyền quyết nghị của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
B. Biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương
C. Biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
D. Biện pháp tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương
5. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, trường hợp nào sau đây không thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Quy định chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
B. Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
C. Biện pháp thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương
D. Biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương
6. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do chủ thể nào trình?
A. Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện
D. Mặt trận tổ quốc huyện
7. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây phải đăng công báo?
A. Nghị quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
C. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
8. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây không phải đăng công báo?
A. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ không chứa nội dung bí mật nhà nước
B. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
C. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Quyết định của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
9. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (ban hành theo trình tự, thủ tục thông thường), thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản được quy định tại văn bản đó nhưng không sớm hơn bao nhiêu ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành?
A. 10 ngày
B. 20 ngày
C. 30 ngày
D. 45 ngày
10. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, đối với văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã (ban hành theo trình tự, thủ tục thông thường), thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản được quy định tại văn bản đó nhưng không sớm hơn bao nhiêu ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành?
A. 10 ngày
B. 07 ngày
C. 05 ngày
D. 15 ngày
11. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, khi văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành văn bản đó như thế nào?
A. Cũng đồng thời hết hiệu lực
B. Hết hiệu lực khi hết thời hạn đã quy định trong văn bản
C. Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó
D. Bị bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
12. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, cơ quan, tổ chức nào có trách nhiệm, thẩm quyền giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh?
A. Quốc hội
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Chính phủ
D. Bộ Tư pháp
13. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nào có quyền thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật?
A. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Các văn phòng luật sư
D. Các hiệp hội, ngành nghề có liên quan đến nội dung điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật
14. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, cơ quan nhà nước được giao xây dựng văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật có được ủy quyền tiếp không?
A. Được ủy quyền tiếp việc quy định chi tiết toàn bộ nội dung văn bản
B. Có thể ủy quyền tiếp nhưng phải xin ý kiến cơ quan giao trước khi thực hiện
C. Không được ủy quyền tiếp
D. Được ủy quyền tiếp việc quy định một phần nội dung văn bản
15. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản khác phải xác định rõ yếu tố nào?
A. Tên văn bản, phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của văn bản bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành
B. Người ký ban hành văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ
C. Ngày có hiệu lực của văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ
D. Phạm vi có hiệu lực của văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ
16. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, nội dung nào không phải là căn cứ đề nghị xây dựng nghị định của Chính phủ?
A. Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước
B. Chương trình công tác của Thủ tướng Chính phủ
C. Kết quả nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn
D. Cam kết trong điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
17. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, tổ chức nào sau đây không có trách nhiệm đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh
18. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, đối với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở trung ương (ban hành theo trình tự, thủ tục thông thường), thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản được quy định tại văn bản đó nhưng không sớm hơn bao nhiêu ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
19. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây không được quy định hiệu lực trở về trước?
A. Thông tư của Bộ trưởng
B. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
C. Nghị định của Chính phủ
D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
{"name":"LUẬT BAN HÀNH VBQPPL", "url":"https://www.quiz-maker.com/QPREVIEW","txt":"1. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật?, 2. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, bản dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài của văn bản quy phạm pháp luật có giá trị như thế nào?, 3. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020, loại văn bản quy phạm pháp luật nào được đánh số thứ tự theo nhiệm kỳ của cơ quan ban hành?","img":"https://www.quiz-maker.com/3012/images/ogquiz.png"}
Powered by: Quiz Maker