SINH HỌC GIỮA KÌ II

Một gen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 2 alen, alen trội là đa bao nhiêu kiểu gen thuộc gen này biểu hiện kiểu hình trội?
5
4
3
2
��� người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do
đột biến gen
đột biến chuyển đoạn NST
đột biến lệch bội.
đột biến mất đoạn NST
Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở NST giới tính
Bệnh mù màu gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
Bệnh hồng cầu hình liềm di truyền liên kết với giới tính.
Hội chứng Đạo luôn di truyền từ mẹ cho con.
Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chuẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn
Sơ sinh
Trước sinh.
Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh.
Thiếu niên.
Nguyên nhân của bệnh, tật di truyền là
đột biến gen.
đột biến NST.
Bất thường trong bộ máy di truyền.
Do mẹ truyền cho con.
Người mang bệnh phêninkêtô niệu biểu hiện
Mất trí
Tiểu đường.
Máu khó đông.
Mù màu.
Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?
Các bệnh về hemoglobin (Hb).
Các bệnh về các yếu tố đông máu.
Các bệnh về protein huyết thanh.
Hội chứng Klinefelter
Hội chứng Đao xuất hiện do
Rối loạn phân li cặp NST 22 ở bố hoặc mẹ.
Rối loạn phân li cặp NST 20 ở bố hoặc mẹ.
Rối loạn phân li cặp NST 21 ở bố hoặc mẹ.
Rối loạn phân li cặp NST 23 ở bố hoặc mẹ.
Hội chứng Đạo có thể dễ dàng được phát hiện bằng phương pháp
Phả hệ.
Di truyền tế bào.
Di truyền phân tử.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người?
Bệnh phêninkêto niệu là một bệnh liên quan đến đột biến số lượng NST.
Bệnh do đột biến gen mã hóa enzym xúc tác chuyển phêninalanin thành tirôxin.
Đề chữa bệnh, cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn.
Có thể phát hiện ra bệnh bằng phương pháp tế bào học
Một gen ở ty thể bị đột biến điểm gây nên chứng động kinh ở người. Gen này
Thường chỉ được di truyền từ bố cho các con trai.
Chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Thường chỉ được di truyền từ mẹ cho con.
Không có khả năng di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khá+
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về bệnh ung thư của người
I.Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành khối u ác tính. II.Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền qua sinh sản hữu tính.
III. Trong hệ gen người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
IV.Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến NST
1
2
3
4
Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung thư?
Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào.
Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến tạo cho sự phát triển bất thường của tế bào
Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hòa với nhau do đột biến xảy ra trong những gen này có thể phá hủy sự cân bằng, kiểm soát thích hợp đó và dẫn đến ung thư
Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hòa với nhau trong việc kiểm soát chu kì tế bào.
Liệu pháp gen là:
Một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường)
Một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách loại bỏ gen bệnh (gen đột biến)
Một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường)
Một phương pháp điều trị các bệnh dị truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách sửa chữa gen bệnh (gen đột biến) thành gen lành (gen bình thường)
Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
Dùng virus sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virus
Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh. 1
Chỉ số IQ được xác định bằng
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
Số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100.
Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học
Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu.
Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu.
Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu
Di truyền học tư vấn không dựa trên cơ sở nào?
Cần xác minh bệnh, tật có di truyền hay không.
Chẩn đoán trước sinh.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hóa sinh.
Kết quả của phép lai phân tích
Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra kết luận
Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.
Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.
Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.
Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh đó.
Cho sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết rằng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, Xác suất để cặp vợ chồng (vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B) sinh con có nhóm máu O là bao nhiêu
1/6
1/16
1/4
1/12
Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN là dùng với quan niệm của Đacuyn
CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể.
CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen.
CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các có thể kiểu gen khác nhau.
CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
Khi nói về cơ chế tiến hóa theo quan điểm của Đacuyn, phát biểu nào sau đây đúng?
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN,
Sự đào thải các biển dị không có lợi và tích lũy các biến dị có lợi cho con người.
CLTN thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
Loài mới được phân li tính trạng
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
Giải thích được sự hình thành loài mới.
Phát hiện được vai trò CLTN và chọn lọc nhân tạo.
đưa ra khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tinh vô hướng của loại biến dị này.
Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng tác động của CLTN là
Cá thể.
Tế bào.
Quần thể
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do
���nh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
Sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống.
CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
CLTN theo quan điểm của Đacuyn dựa trên cơ sở
Tính vô hướng của biển dị.
Tính vô hướng của đột biến.
Tính thích nghi của sinh vật với môi trường.
Tinh biến dị và di truyền của sinh vật.
Khi nói đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật theo quan niệm của Đacuyn, phát biểu nào sau đây đúng?
Biến dị phát sinh vô hướng, sự thích nghỉ đạt được qua sự đào thải các dạng kém thích
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp, kịp thời nên không bị đảo thải.
Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị xuất hiện trong đời sống của cá thể sinh vật.
Tác động của ngoại cảnh làm biến đổi đặc điểm cấu tạo và chức năng của các cơ quan sinh vật
Điểm thành công nổi bật trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là
Phân biệt được các laoij biến dị di truyền và biến dị không di truyền
Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
Giải thích rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh trong quá trình hình thành loài mới
Phân tích rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị
Quan sát nào sau đây không phải của Đacuyn?
Các sinh vật luôn có xu hướng sinh ra số con nhiều hơn số con có thể sống đến tuổi trưởng thành
Các cá thể sinh vật đều thích ứng được với sự biến động chậm chạp của môi trường và không bị đào thải
Quần thể sinh vật luôn có xu hướng duy trì kích thước trừ khi có biến động bất thường của môi trường
Các con non từ một bố mẹ dù giống bố mẹ nhưng chúng vẫn khác nhau ở nhiều điểm nhỏ và phần lớn khác biệt này được di truyền lại cho các thế hệ sau.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN theo quan niệm của Đacuyn?
CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen
CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau.
CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể
CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
Loại rau nào có nguồn gốc khác với những loài còn lại?
Súp lơ xanh.
Su hào
Cải cúc
Bắp cải
Công trình “Nguồn gốc các loài" của Đacuyn đánh dấu mốc quan trọng, nó giải thích
Sự đa dạng về các loài chim ở đảo Galapagos bởi điều kiện môi trường.
Sự hình thành các loài từ một tổ tiên chung bằng cơ chế CLTN.
Biến dị có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với tiến học
Lý thuyết và thực nghiệm trùng hợp với nhau về cơ chế hình thành loài.
Theo Đacuyn, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điều quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trong phân li tính trạng?
Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một số đặc điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên.
Việc loại bỏ những dạng trung gian không đáng chú ý đã làm phân hóa nhanh chóng dạng gọc
Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, quá trình chọn lọc nhân tạo được tiến hành theo những hướng khác nhau.
Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo một hướng xác định để khai thác một đặc
Theo quan điểm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vải dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại cho sinh vật.
Phát sinh các biến dị cá thể.
Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
Theo quan điểm của Đacuyn, nhận định nào sau đây giải thích cho sự hình thành cổ dài của hươu cao cổ
Trong đàn hươu cổ ngắn xuất hiện một con hươu cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sån sót và sinh sản
Hươu đứng dưới đất để gặm lá cây, lá cây cao dần nên chúng cố gắng vươn cao cổ để lấy thức ăn.
Hươu non sinh ra, có con cổ dài, con cổ ngắn, những con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và con cháu ngày một đông.
Trong đàn hươu cổ ngắn có thể xuất hiện một it con cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản.
Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là
Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến học
Chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành các loài mới.
Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
Khi nói về sự hình thành loài theo Đacuyn, phát biểu nào sau đây đúng?
Loài mới được hình thành nhanh chóng dưới tác động của sự thay đổi tập tính của động vật.
Loài mới được hình thành nhanh chóng dưới tác động của ngoại cảnh làm xuất hiện các biến dị có thể.
Loài mới được hình thành từ tử qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
Loại mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh
Phát biểu nào sau đây chính xác nhất với quan niệm của Đacuyn?
Chỉ biến dị tổ hợp được hình thành trong quá trình sinh giao tử mới là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Chỉ các đột biến gen phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử mới là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Các biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Các biến dị xuất hiện hàng loạt là nguồn nguyên liệu dồi dào và vô tận cho tiến hóa và chọn giống.
Khi nói đến đặc điểm và vai trò của biến dị cá thể theo quan niệm của CLTN, những phát biểu nào sau đây đúng? I.Phát sinh trong quá trình sinh sản II. Di truyền được cho thế hệ sau III. Tồn tại chỉ trong một đời cá thể IV. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa
I, II và III
I,II và IV
I, III, IV
II, III và IV
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên
Chọn lọc tự nhiên.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể?
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Đột biến
Chọn lọc tự nhiên
Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?
Chọn lọc tự nhiên.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đột biến gen.
Di - nhập gen.
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen.
Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể
Trong các nhân tố sau, nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?
Chọn lọc tự nhiên.
Đột biến
Di nhập gen.
Yếu tố ngẫu nhiên.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai?
Di nhập gen định hướng cho quá trình tiến hóa của quần thể
Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ một alen có lợi ra khỏi quần thể
Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội làm thay đổi tần số alen trội của quần thể nhanh hơn đào thải alen lặn
Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng nhất định
Chọn lọc tự nhiên về thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên từng alen và làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên có vai trò
Làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Chỉ đảo thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
��� một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây ở quần thể 2: Đây là ví dụ về
Biến động di truyền.
Di – nhập gen.
Yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên
"___ là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và có khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác". Từ cần điền vào chỗ trống là:
Loài.
Chi
Quần thể giao phối.
Ho.
Dạng cách li nào sau đây không phải là cách li trước hợp từ?
Cách li địa lí.
Cách li cơ học
Cách li tập tính.
Cách li thời gian.
Hiện tượng các cá thể không giao phối với nhau do chênh lệch mùa sinh sản như thời kì ra hoa, đẻ trứng thuộc dạng cách li nào sau đây?
Cách li cơ học
Cách li nơi ở,
Cách li tập tính.
Cách li thời gian.
Các cá thể không giao phối được do không tương hợp về cơ quan giao phối thuộc dạng cách li nào sau đây?
Cách li thời gian.
Cách li cơ học
Cách li nơi ở.
Cách li tập tính
Tiêu chuẩn nào sau đây được sử dụng thông dụng để phân biệt hai loài?
Tiêu chuẩn hình thái.
Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Tiêu chuẩn hóa sinh.
Tiêu chuẩn phân tử.
Cách li sau hợp tử là
Trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh
Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bị, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phân nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn với nhụy của hoa bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bị dễ thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Cách li không gian.
Cách li cơ học
Cách li tập tính.
Cách li sinh thái.
Vai trò chủ yếu của cơ chế cách li trong tiến hóa là:
Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen
Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây biểu hiện cách là trước hợp tử I. cách li nơi ở II. cách li cơ học III. cách li tập tính. IV. cách li địa lí. V. cách là thời gian. VI. cách li khoảng cách.
2
3
4
5
Những ví dụ nào sau đây biểu hiện của cách li sau hợp từ? (I). Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không tạo được hợp tử. (II). Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau. (III). Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh. (IV). Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con không sinh sản hữu tính (V). Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li sinh sản
(I) và (II).
(III) và (IV)
(III) và (V).
(II) và (IV).
Con đường hình thành loài mới nào diễn ra chủ yếu ở loài có khả năng phát tán xạ và thời gian hình thành loài mới tương đối chậm.
Hình thành loài khác khu vực địa lý.
Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
Hình thành loài bằng cách li tập tính.
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội học
Ví dụ nào sau đây không phải là cách li địa lý ?
Những con chuột sống trên những hòn đảo khác nhau bị cách li bởi đại dương.
Hai loài cây sống ở hai bên sườn của ngọn núi cao.
Những con cá ở hai khúc sống bị chia cách bởi giải đất liền
Những loài cách có thời gian nở hoa khác nhau .
Các quần thể khác nhau, bị một trở ngại địa lý làm cho chúng cách li nhau, sự giao phối ở cá thể hai quần thể gặp trở ngại, sau một thời gian dài có thể hình thành nên hai loài mới, khi giữa hai quần thể này giữa xuất hiện...
Cách li sinh sản.
Sự sai khác di truyền.
Những đặc điểm thích nghi
Sự sai khác tần số kiểu gen
Nhóm loài nào sau đây dễ hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lý ?
Chim.
Thực vật thân thấp.
���c sên.
Kiến vàng.
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển... ngăn cản các cá thể của quần thể khác nhau nhưng cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới
III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít đi cư.
1
2
3
4
Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai?
Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên
Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể
��� những loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới
Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến cách li địa lý
So với những con đường hình thành loài mới khác, quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý thường diễn ra
Nhanh hơn do loài dễ phát tán xa hơn.
Chậm hơn do cần nhiều dạng trung gian chuyển tiếp hơn.
Tương đương nhau do cần thời gian để tích lũy đủ những sai khác di truyền.
Không thể so sánh vì cách thức hình thành loài mới ở các kiểu là khác nhau.
Sự hình thành loài mới có thể xảy ra mà không cần cách li địa lý nhưng phải xuất hiện điều kiện nào sau đây ?
Thay đổi tần số alen trong quần thể.
Cách li sinh sản trong quần thể.
Thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể.
Thay đổi điều kiện sống trong quần thể,
Quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra ở những loài
Bọ xít ít di chuyển.
Chim.
Côn trùng bay xa
Cá di cư
Nguyên nhân chính dẫn đến sự sai khác thành phần kiểu gen và tần số alen giữa hai quần thể sống trong cùng khu vực địa lý nhưng ở hai sinh cảnh khác nhau là
Những cá thể thích giao phối trong cùng ổ sinh thái.
Những cả thế giữa hai ổ sinh thái thường xuyên giao phối với nhau.
Luôn có sự di nhập gen giữa cả thể ở hai quần thể.
Chọn lọc tự nhiên tác động khác nhau hai quần thể.
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường gặp ở những nhóm loài nào sau đây ?
Động vật phát tin xa
Động vật di chuyển chậm
Thực vật có hoa và dương xỉ.
Động vật hoặc thực vật.
Bộ nhiễm sắc thể của cây lai giữa hai loại cải bắp và cải củ là
18 NST với các dạng NST khác nhau.
36 NST với 36 dạng NST khác nhau
9 NST với 9 dạng khác nhau.
36 NST với 18 dạng NST khác nhau.
Cơ chế hình thành của loài lúa mì trồng ngày nay là con cháu của 3 loài khác nhau lại hội học Cơ chế chính được mô tả như sau:
AA x BB => AB => đa bội hóa AABB x DD => ABD đa bội hóa AABBĐ
AAAA XBBBB => AABB x DD => ABD đa bội hóa AABBĐ
AA x BB => AB đa bội hóa AAAABBBB x DDDD => ABDD => đa bội hóa => AABBDD
AAAA x BBBB
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật,
Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
Loài mới và loài gốc thưởng sống ở cùng một khu vực địa lý
Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa chủ yếu là do cơ chế cách là nào sau đây ?
Cách li tập tính.
Cách li sinh thái,
Cách li mùa vụ.
Cách li sau hợp tử,
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
Cách li địa lí
Cách li sinh thái.
Cách li tập tính
Lai xa và đa bội hóa,
Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?
Cách ly sinh thái.
Cách ly cơ học
Cách ly địa lí.
Cách ly tập tính.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí
Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất
Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật
Trong cùng một khu vực địa lý thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái. Đặc điểm của quá trình này là
Chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
Sự hình thành loài mới luôn xảy ra nhanh chóng trong tự nhiên.
Không có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa
Có sự tích lũy các đột biển nhỏ trong quá trình tiến hóa
Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Biến dị tổ hợp .
Đột biến NST.
Thường biển
Đột biến gen
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là SAI
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể,
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Trong quá trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
đột biến
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên.
Di – nhập gen.
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây sai?
Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất.
Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biển động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt.
Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn không độc lập nhau mà liên quan mật thiết.
Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đột biến và di – nhập gen.
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Đột biển và giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.
Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.
Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hoá vì
Không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Làm quần thể thay đổi tần số alen.
Làm thay đổi định hướng vốn gen của quần thể.
Nhân tố nào làm giảm kích thước của quần thể đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác hẳn so với quần thể ban đầu?
Các yếu tố ngẫu nhiên
Đột biển
Giao phối ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên.
Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biển có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau đây?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
1
4
3
2
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu có sự dị – nhập gen chắc chắn làm giảm tần số alen của quần thể.
(2) Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
(3) Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
4
3
1
2
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
3
4
1
2
Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Biến dị tổ hợp .
Đột biến NST.
Thường biển
Đột biến gen
{"name":"SINH HỌC GIỮA KÌ II", "url":"https://www.quiz-maker.com/QPREVIEW","txt":"Một gen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 2 alen, alen trội là đa bao nhiêu kiểu gen thuộc gen này biểu hiện kiểu hình trội?, Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do, Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?","img":"https://cdn.poll-maker.com/87-4207591/image063.png?sz=1200"}
Powered by: Quiz Maker