QUAN LY RRTD, TIN DUNG,SP TIN DUNG
Master Credit Management Quiz
Test your knowledge on credit management and related topics with our comprehensive quiz designed for finance professionals and students. This quiz consists of 152 questions that cover crucial aspects of credit risk management, lending policies, and financial regulations.
Join now to:
- Enhance your understanding of credit management principles
- Prepare for certification exams
- Challenge yourself and track your progress
Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đối tượng người có liên quan đối với đối tượng tổ chức:
Công ty con của tổ chức đó
Công ty có cùng công ty mẹ hoặc cùng TCTD mẹ của tổ chức đó
Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức đó
Cá nhân sở hữu dưới 3% vốn điờu lệ hoặc vốn cổ phần có quyờn biểu quyết trở lên của khách hàng.
Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đối tượng người có liên quan đối với đối tượng cá nhân:
Anh/Em trai
Anh/Em rể
Anh hờ
Tổng mức dư nợ câ̝p ti̝n dụng đô̝i vơ̝i một nho̝m khách hàng liên quan không được vượt qua̝ bao nhiêu % vô̝n tự co̝ của Ngân hàng
25%
30%
50%
100%
Khi Ngân hàng sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng thì Ngân hàng ?
Không thông báo cho khách hàng dưới mời hình thức
Thông báo trực tiếp cho Khách hàng qua điện thoại
Thông báo cho Khách hàng bằng công văn của Ngân hàng
Thông báo cho Khách hàng bằng công văn sau thời gian 1 năm kể từ ngày sử dụng dự phòng
Việc mua bảo hiểm phải được kéo dài liên tục trong thời gian nào sau đây:
Trong suốt thời hạn cấp tín dụng, kể cả thời gian gia hạn nợ, xử lý nợ và xử lý TSBĝ
Trong thời gian vay
Trong thời gian gia hạn nợ
Trong thời gian chờ giải ngân
Tài sản bảo đảm phải được mua bảo hiểm từ thời gian nào?
Sau khi giải ngân 1 ngày
Trước khi giải ngân
Trước khi ký hợp đồng thế chấp
Trước khi đồng ý cấp tín dụng
Trường hợp nào KHÔNG được ưu đãi vờ bảo đảm cấp tín dụng ?
Khách hàng có quan hệ thường xuyên, có tín nhiệm trong quan hệ vay vốn và thanh toán với Ngân hàng
Khách hàng khó khăn vờ mặt tài chính
Khách hàng có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, chắc chắn và tình hình tài chính lành mạnh
Khách hàng tiờm năng có quy mô sản xuất, kinh doanh lớn và thực lực tài chính vững mạnh mà NH chủ trương thu hút
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là
Việc Ngân hàng chấp thuận điờu chỉnh kỳ hạn trả nợ
Việc Ngân hàng chấp thuận gia hạn nợ
Việc Ngân hàng thay đổi thời gian cho vay
Việc Ngân hàng chấp thuận điờu chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
Gia hạn nợ là:
Việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc, vượt quá thời hạn cho vay đã thờa thuận
Việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ lãi tiờn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thờa thuận
Việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiờn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thờa thuận
Việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiờn vay, thời hạn cho vay không thay đổi
ĝiờu chỉnh kỳ hạn trả nợ là
Việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiờn vay của kỳ hạn trả nợ đã thờa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi vờ số kỳ hạn trả nợ đã thờa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi.
Việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc tiờn vay, thời hạn cho vay không thay đổi
Việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiờn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thờa thuận
Việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ lãi tiờn vay, thời hạn cho vay không thay đổi
Cho vay theo hạn mức thấu chi trên trài khoản thanh toán, mức thấu chi tối đa được duy trì trong 1 khoảng thời gian tối đa
03 tháng
06 tháng
09 tháng
12 tháng
Theo tiêu chuẩn phân loại TSĝB: Tài sản đảm bảo là tiờn, các tài sản dễ dàng nhanh chóng chuyển đổi thành tiờn, biện pháp quản lý đơn giản an toàn, chi phí quản lý thấp, không bị sụt giảm giá trị theo thời gian được phân loại gì?
A1/A2
B1/B2
C
D
ĝối tượng nào sau đây là đối tượng hạn chế cấp tín dụng:
Phó Tổng Giám đốc của Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp có một trong các đối tượng cấm cấp tín dụng theo quy định của Luật TCTD sở hữu dưới 10% vốn điờu lệ của doanh nghiệp đó
Tổ chức kiểm toán đang kiểm toán tại Tổ chức tín dụng
Cổ đông sở hữu dưới 5% vốn điờu lệ của Tổ chức tín dụng
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng hạn chế cấp tín dụng (không bao gồm công ty con, công ty liên kết hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyờn kiểm soát) không được vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của Tổ chức tín dụng?
3%
5%
10%
20%
Việc xuất toán ngoại bảng đối với các khoản nợ đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cần phải đáp ứng các điờu kiện:
Sau thời gian tối thiểu 05 (năm) năm, kể từ ngày sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
Sau thời gian tối thiểu 05 (năm) năm, kể từ ngày KH chuyển nợ xấu
Sau thời gian tối thiểu 05 (năm) năm, kể từ ngày sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro và đã thực hiện tất cả các biện pháp để thu hồi nợ nhưng không thu hồi được
Sau thời gian tối thiểu 05 (năm) năm, kể từ ngày KH chuyển nợ xấu và đã thực hiện tất cả các biện pháp để thu hồi nợ nhưng không thu hồi được
Tại LPBank thì khối nào là đầu mối trình Xuất toán ngoại bảng
Khối PC&QLRR
Khối GSKD&XLN
Khối Tài chính
Không có đáp án đúng
Xuất toán ngoại bảng là gì
Là việc KH đã tất toán khoản vay sau khi được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
Là việc Ngân hàng hạch toán thu nợ các khoản vay ngoại bảng
Là việc Ngân hàng dừng ghi nhận, theo dõi hạch toán trên tài khoản kế toán ngoại bảng
Câu trả lời 1 và 2
Hệ thống XHTD nội bộ được triển khai trên phần mờm theo đường dẫn nào sau đây
Https://apps.lpbank.com.vn/
Https://lvbis.lienvietpostbank.com.vn/
Các căn cứ để nhận biết nhóm khách hàng có liên quan KHÔNG bao gồm :
Mối quan hệ vờ mặt sở hữu
Mối quan hệ vờ mặt quản trị điờu hành
Mối quan hệ huyết thống gia đình, nuôi dưỡng
Mối quan hệ bạn bè
Trong kỳ chấm điểm xếp hạng tín dụng định kỳ, mỗi khách hàng pháp nhân được xếp hạng tối đa bao nhiêu lần
1
2
3
4
Theo quy định cho vay tiêu dùng có TSBĝ, số tiờn cho vay tối đa là
1 tỷ đồng
3 tỷ đồng
5 tỷ đồng
Tùy thuộc vào nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ, loại hình và giá trị tài sản bảo đảm của Khách hàng để xác định mức cho vay phù hợp
Theo quy định cho vay tiêu dùng có TSBĝ: Tuổi của Khách hàng tại thời điểm kết thúc khoản vay
60 tuổi
65 tuổi
70 tuổi
75 tuổi
Theo Sản phẩm "Cho vay tiêu dùng có TSBĝ", Thời gian vay vốn tối đa đối với TSBĝ là bất động sản theo phân loại B2 là:
Tối đa 7 năm
Tối đa 10 năm
Tối đa 15 năm
Tối đa 20 năm
Theo quy định vờ "Cho vay KHCN thông qua Tổ liên kết vay vốn": Hiện tại Khách hàng A 69 tuổi, thời gian cho vay của Khách hàng A theo Sản phẩm Cho vay khách hàng cá nhân thông qua tổ liên kết vay vốn tối đa là:
01 năm
04 năm
05 năm
06 năm
Theo quy định vờ "Cho vay KHCN thông qua Tổ liên kết vay vốn": Tổ trưởng có thể làm Tổ trưởng của Tối đa bao nhiêu Tổ liên kết vay vốn tại Ngân hàng
3 Tổ liên kết
5 Tổ liên kết
10 Tổ liên kết
20 Tổ liên kết
Theo quy định vờ "Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn", số năm kinh nghiệm của Khách hàng đối với mặt hàng kinh doanh tiểu thủ công nghiệp là6 tháng
6 tháng
12 tháng
36 tháng
60 tháng
Theo quy định sản phẩm "Cho vay tiêu dùng có TSBĝ, cán bộ công chức viên chức", thời hạn cho vay tối đa là:
5 năm
7 năm
10 năm
15 năm
Theo quy định sản phẩm "Cho vay tiêu dùng có TSBĝ, cán bộ công chức viên chức",hệ số DTI của Khách hàng tối đa là:
Không áp dụng hệ số DTI sản phẩm này
50%
70%
80%
Theo Sản phẩm Cho vay sản xuất, kinh doanh siêu nhanh, thời gian cho vay đầu tư tài sản cố định/mở rộng sản xuất, kinh doanh là:
10 năm
15 năm
05 năm
3 năm
Theo Sản phẩm Cho vay mua ô tô đối với Khách hàng cá nhân, đối với trường hợp khoản vay bảo đảm bằng 100% TSBĝ là Bất động sản và mục đích vay tiêu dùng thì thời hạn cho vay tối đa là:
05 năm
10 năm
06 năm
07 năm
Theo Sản phẩm Cho vay sản xuất, kinh doanh siêu nhanh, mức cho vay tối đa đối với trường hợp Khách hàng: có cung cấp đăng ký kinh doanh, có sử dụng báo cáo nhanh và có cung cấp cung cấp Hồ sơ tài chính bổ sung là:
3 tỷ đồng
2 tỷ đồng
4 tỷ đồng
01 tỷ đồng
Theo Sản phẩm Cho vay sản xuất, kinh doanh hàng tiêu dùng, thời hạn duy trì hạn mức tối đa là:
3 năm
1 năm
1 năm
10 năm
Theo sản phẩm Thấu chi Khách hàng Cá nhân, hệ sô DTI áp dụng đối với CBNV LPBank thấu chi không TSBĝ tối đa là:
70%
80%
Không quy định
75%
Theo Sản phẩm Cho vay mua, kinh doanh Vật tư nông nghiệp, TSBĝ là:
Các loại TSBĝ theo quy định hiện hành của Ngân hàng trong từng thời kỳ
Bất động sản từ loại C trở lên
Bất động sản từ loại C trở lên và ô tô mới
Bất động sản B1, B2
Theo Sản phẩm Cho vay mua, kinh doanh Vật tư nông nghiệp, thời gian duy trì hạn mức tối đa là:
03 năm
01 năm
02 năm
05 năm
Theo Sản phẩm Cho vay mua bảo hiểm nhân thờ, thời gian cho vay đối với Khách hàng vay vốn không TSBĝ tối đa là:
5 năm
4 năm
3 năm
10 năm
Theo Sản phẩm Cho vay mua nhà dự án thời gian cho vay tối đa là?
20 năm
10 năm
15 năm
25 năm
Theo Sản phẩm "Cho vay mua nhà, đất", thời hạn xét cho vay hoàn vốn tối đa tính từ thời điểm Khách hàng/gia đình Khách hàng được cấp GCN sang tên đến thời điểm đờ nghị vay vốn là bao nhiêu lâu?
12 tháng
03 tháng
09 tháng
01 tháng
Theo Sản phẩm "Cho vay mua nhà, đất", quy định vờ thời gian cho vay tối đa đối với Khách hàng mua đất trúng đấu giá như thế nào?
35 năm
25 năm
20 năm
10 năm
Theo sản phẩm Tín dụng cá nhân: Số tiờn cho vay tối đa đối với Khách hàng là CBNV đang công tác tại TCDN có thu nhập lương hàng tháng trên 20 đến 30 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?
Tối đa 250 triệu đồng
Tối đa 200 triệu đồng
Tối đa 100 triệu đồng
Tối đa 150 triệu đồng
Theo sản phẩm Cho vay không TSBĝ - TÝn dụng cá nhân: Thời hạn cho vay tối đa đối với trường hợp Khách hàng là CBNV làm việc tại TCDN là bao nhiêu năm?
05 năm
06 năm
03 năm
04 năm
Theo Sản phẩm "Cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn hoặc trả góp", quy định vờ thời hạn cho vay tối đa đối với mục đích bổ sung vốn lưu động như thế nào?
12 tháng
24 tháng
36 tháng
60 tháng
Theo Sản phẩm Tín dụng hưu trí, trường hợp số tiờn cho vay của Khách hàng trong sản phẩm Tín dụng hưu trí ≤ 300 triệu đồng thì tỷ lệ cho vay tối đa không vượt quá bao nhiêu % giá trị định giá TSBĝ?
80%
85%
95%
100%
Theo Sản phẩm "Cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn hoặc trả góp", quy định vờ thời hạn cho vay tối đa đối với mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh như thế nào?
01 năm
03 năm
05 năm
10 năm
Giám đốc ĝVKD được phân quyờn phán quyết các khoản thu xếp tín dụng tối đa bao nhiêu ?
100 tỷ đồng
Dưới 10 tỷ đồng
1 tỷ đồng
10 tỷ đồng
Ban Tín dụng Chi nhánh cấp 1 được phân quyờn phê duyệt cho Công ty B vay xây dựng công trình có nguồn thanh toán từ Ngân sách Trung ương theo sản phẩm Cấp tín dụng đối với nhà thầu thi công công trình có nguồn thanh toán từ NSNN, ODA tối đa bao nhiêu?
1 tỷ đồng
5 tỷ đồng
3 tỷ đồng
2 tỷ đồng
Giám đốc Chi nhánh cấp 1 được phân quyờn phán quyết cho Công ty A vay với TSBĝ 100% là Số dư tiờn gửi tại Lienvietpostbank tối đa bao nhiêu?
5 tỷ đồng
2 tỷ đồng
10 tỷ đồng
1 tỷ đồng
Ban Tín dụng Chi nhánh cấp 1 được phân quyờn phê duyệt cho Công ty B vay xây dựng công trình có nguồn thanh toán từ Ngân sách Trung ương theo sản phẩm Cấp tín dụng đối với nhà thầu thi công công trình có nguồn thanh toán từ NSNN, ODA tối đa bao nhiêu?
1 tỷ đồng
5 tỷ đồng
3 tỷ đồng
2 tỷ đồng
Khách hàng là hợp tác xã X muốn vay vốn để mua xe ô tô tải phục vụ hoạt động kinh doanh theo sản phẩm Cho vay mua ô tô dành cho Khách hàng pháp nhân (sản phẩm) có được không?
Khách hàng được vay vốn theo sản phẩm
Khách hàng là hợp tác xã nên không được vay vốn theo sản phẩm dành cho Khách hàng pháp nhân.
Khách hàng chi được vay vốn theo sản phẩm để mua ô tô du lịch.
Khách hàng chỉ được vay vốn để mua xe ô tô sử dụng làm phương tiện đi lại đối với lãnh đạo của hợp tác xã.
Theo Quy định gói sản phẩm Cấp tín dụng đối với nhà thầu thi công công trình có nguồn thanh toán từ NSNN, ODA số 13459/2018/Qĝ-LienVietPostBank ngày 19/10/2018: Khách hàng có nhu cầu phát hành bảo lãnh bảo hành không TSBĝ. Khách hàng phải đáp ứng các điờu kiện nào theo quy định của Sản phẩm?
Khách hàng đã sử dụng Bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại Lienvietpostbank
Khách hàng phải ký quỹ tối thiểu 50% giá trị bảo lãnh hoặc bổ sung TSBĝ có giá trị tương đương
Khách hàng đã sử dụng Bảo lãnh dự thầu tại Lienvietpostbank
Khách hàng đã sử dụng Bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại LPB và Khách hàng phải ký quỹ tối thiểu 50% giá trị bảo lãnh hoặc bổ sung TSBĝ có giá trị tương đương.
" Theo Quy định gói sản phẩm Cấp tín dụng đối với nhà thầu thi công công trình có nguồn thanh toán từ NSNN, ODA số 13459/2018/Qĝ-LienVietPostBank ngày 19/10/2018, điờu kiện đối với Chủ ĝầu tư công trình là công trình có nguồn thanh toán từ vốn Ngân sách Trung ương hoặc Ngân sách địa phương. Trong đó Ngân sách Trung ương bao gồm: "
Nguồn ngân sách của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ
Nguồn ngân sách các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ và các Cơ quan khác ở Trung ương.
Nguồn ngân sách các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
Nguồn ngân sách của các Cơ quan thuộc Chính phủ và các Cơ quan khác ở Trung ương.
" Theo Quy định gói sản phẩm Cấp tín dụng đối với nhà thầu thi công công trình có nguồn thanh toán từ NSNN, ODA số 13459/2018/Qĝ-LienVietPostBank ngày 19/10/2018, Khách hàng được phát hành bảo lãnh không TSBĝ trên cơ sở quản lý tiến độ thực hiện phần công trình đối với những loại bảo lãnh nào? "
"- Bảo lãnh dự thầu - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Bảo lãnh hoàn tiờn tạm ứng - Bảo lãnh thanh toán"
" - Bảo lãnh dự thầu - Bảo lãnh tạm ứng - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Bảo lãnh bảo hành - Các loại bảo lãnh khác (trừ bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán) "
"- Bảo lãnh tạm ứng - Bảo lãnh bảo hành - Bảo lãnh vay vốn - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Các loại bảo lãnh khác"
"- Bảo lãnh dự thầu - Bảo lãnh tạm ứng - Bảo lãnh bảo hành - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng "
Thời hạn tối đa của Cam kết tài trợ cho KHDN là bao lâu?
Tối đa 6 tháng
Theo đờ nghị của khách hàng
Tối đa 1 năm
"- Tối đa 06 tháng: ĝối với mục đích đờ nghị tài trợ vốn trong thời gian dưới 1 năm; - Tối đa 1 năm: ĝối với mục đích đờ nghị tài trợ vốn trong thời gian từ 1 năm trở lên."
Số tiờn phát hành cam kết tài trợ cho khách hàng tính toán căn cứ trên yếu tố nào?
Theo đờ nghị của khách hàng
Không vượt quá Tổng nhu cầu vốn đầu tư của dự án kinh doanh/phần tham gia của Khách hàng trong dự án kinh doanh
Tổng số dư Cam kết tài trợ toàn hệ thống trong mời thời điểm không vượt quá hạn mức sản phẩm Cam kết tài trợ theo thông báo của Tổng Giám đốc trong từng thời kỳ
Theo đờ nghị của Khách hàng nhưng không vượt quá Tổng nhu cầu vốn đầu tư của dự án kinh doanh/phần tham gia của Khách hàng trong dự án kinh doanh. Tổng số dư Cam kết tài trợ toàn hệ thống trong mời thời điểm không vượt quá hạn mức sản phẩm Cam kết tài trợ theo thông báo của Tổng Giám đốc trong từng thời kỳ.
Thời hạn hiệu lực của Thu xếp tín dụng
Tối đa 1 năm
Tối đa 6 tháng
Thời hạn không được lớn hơn thời hạn thực hiện của phương án/dự án nhưng tối đa không quá 01 năm.
"- Tối đa 06 tháng: ĝối với mục đích đờ nghị tài trợ vốn trong thời gian dưới 1 năm; - Tối đa 1 năm: ĝối với mục đích đờ nghị tài trợ vốn trong thời gian từ 1 năm trở lên."
Quy định sản phẩm Thu xếp tín dụng áp dụng đối với những đối tượng khách hàng nào?
Ýp dụng cho cả đối tượng là Khách hàng cá nhân (Hộ kinh doanh; Hộ gia đình và Cá nhân) và Khách hàng doanh nghiệp.
Ýp dụng cho Khách hàng cá nhân.
Ýp dụng cho Khách hàng doanh nghiệp.
Ýp dụng cho Khách hàng doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước và có hoạt động đấu thầu.
Theo Quy định sản phẩm Cho vay mua xe ô tô đối với KHPN số 588/2021/Qĝ-LienVietPostBank ngày 20/09/2021, Nguồn gốc thương hiệu của các loại xe liên doanh như THACO –KIA, THACO –HYUNDAI được xác định như thế nào?
Hàn Quốc. Các dòng xe có thương hiệu là sự kết hợp từ thương hiệu Việt Nam/Trung Quốc với thương hiệu có nguồn gốc từ Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc thì xe đó được xếp vào dòng xe có nguồn gốc thương hiệu Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Việt Nam. Các dòng xe có thương hiệu là sự kết hợp từ thương hiệu Việt Nam/Trung Quốc với thương hiệu có nguồn gốc từ Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc thì xe đó được xếp vào dòng xe có nguồn gốc thương hiệu Việt Nam.
Thương hiệu nào chiếm tỷ lệ vốn góp cao hơn trong doanh nghiệp sản xuất xe ô tô thì lấy theo thương hiệu đó.
Xe có nguồn gốc liên doanh
Theo Quy định sản phẩm Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất số 4993/2017/Qĝ-Lienvietpostbank ngày 09/05/2017, tỷ lệ chiết khấu tối đa của Bộ chứng từ hàng xuất là bao nhiêu?
"70% giá trị còn lại của BCTHX "
98% giá trị còn lại của BCTHX
90% giá trị còn lại của BCTHX
80% giá trị còn lại của BCTHX
Theo Quy định sản phẩm Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất số 4993/2017/Qĝ-Lienvietpostbank ngày 09/05/2017, Khách hàng và Nhà Nhập khẩu có tối thiểu 03 giao dịch thành công gần nhất theo phương thức L/C trong vòng 01 năm liên tiếp tính đến thời điểm đờ nghị chiết khấu thì có được chiết khấu BCTHX theo phương thức D/P không?
Có. Nếu Khách hàng đáp ứng được các điờu kiện khác của quy định sản phẩm
Không vì Khách hàng và Nhà Nhập khẩu chưa có lịch sử giao dịch theo phương thức D/P
"Không. Khách hàng và Nhà Nhập khẩu có tối thiểu 03 giao dịch thành công gần nhất theo phương thức D/P trong vòng 01 năm liên tiếp tính đến thời điểm đờ nghị chiết khấu theo phương thức D/P "
"Không. Khách hàng và Nhà Nhập khẩu có tối thiểu 05 giao dịch thành công gần nhất theo phương thức L/C trong vòng 01 năm liên tiếp tính đến thời điểm đờ nghị chiết khấu "
"Khách hàng hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng tại địa bàn NNNT thì có được vay vốn theo sản phẩm Cho vay phát triển NNNT - KHPN của LPB hay không? "
Không vì Khách hàng không hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
Có. Vì Khách hàng hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn và lĩnh vực thi công xây dựng không thuộc nhóm lĩnh vực bị loại theo quy định sản phẩm.
Việc có được vay vốn hay không còn phụ thuộc vào kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng của Khách hàng.
Có. Vì lĩnh vực thi công xây dựng thuộc nhóm lĩnh vực bị loại trừ theo quy định sản phẩm.
Khách hàng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mặt hàng tiểu thủ công nghiệp có kinh nghiệm sản xuất các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp là 02 năm thì có được tham gia vay vốn theo sản phẩm Cho vay phát triển NNNT - KHPN hay không?
Có vì Khách hàng đáp ứng các điờu kiện vay vốn theo quy định Sản phẩm
Có vì lĩnh vực sản xuất mặt hàng tiểu thủ công nghiệp là lĩnh vực trờng tâm của NNNT
Có vì khách hàng đã có kinh nghiệm 02 năm trong lĩnh vực sản xuất mặt hàng tiểu thủ công nghiệp.
Không. Sản phẩm quy định Khách hàng phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với mỗi mặt hàng thủ công, mỹ nghệ, có thị trường tiêu thụ truyờn thống và hợp đồng mua với những doanh nghiệp uy tín.
"Khách hàng pháp nhân có được vay lưu vụ để sản xuất kinh doanh theo sản phẩm Cho vay phát triển NNNT - KHPN hay không "
Có trong trường hợp đây là đặc thù sản xuất kinh doanh của Khách hàng
Có vì quy định không cấm
Không, Cho vay lưu vụ chỉ áp dụng đối với KHCN.
Có vì vay lưu vụ là 1 trong những phương thức cho vay được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Quy định đối với đồng tiờn ký quỹ UPAS/UPAU L/C nội địa theo Quy định sản phẩm UPAS/UPAU L/C nội địa ?
ĝồng Việt Nam
USD
EUR
Theo đờ nghị của Khách hàng
Mức cho vay tối đa đối với sản phẩm Cho vay mua xe ô tô đối với KHPN là bao nhiêu?
80%
90%
100%
70%
ĝiờu kiện vờ doanh số xuất khẩu mặt hàng quy định trong L/C trong 01 năm gần nhất đến thời điểm đờ nghị vay vốn để được vay vốn theo sản phẩm Cho vay theo thư tín dụng xuất khẩu là bao nhiêu?
Tối thiểu 100.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương
Tối thiểu 50.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương
Không quy định
Tối thiểu 200.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương
Khách hàng có thể vay không TSBĝ theo sản phẩm Cho vay theo thư tín dụng xuất khẩu không?
Không. Khách hàng phải có TSBĝ mới đáp ứng điờu kiện để được vay vốn theo sản phẩm.
Không. Khách hàng phải có TSBĝ đảm bảo cho tối thiểu 50% giá trị khoản vay.
ĝược. Khách hàng có thể vay vốn không TSBĝ nhưng phải trình khác biệt sản phẩm theo quy định của Ngân hàng.
ĝược. Khách hàng có thể vay không TSBĝ theo sản phẩm trên cơ sở kiểm tra L/C, các chứng từ liên quan và kiểm soát dòng tiờn của Khách hàng.
Khoản vay cuả Khách hàng để thực hiện xây dựng công trình phục vụ trực tiếp cho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Khách hàng có thể được LPBank xem xét hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/Nĝ - CP không?
Không. Ngành xây dựng không thuộc lĩnh vực ngành nghờ được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định 31/2022/Nĝ - CP.
Không. Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội thuộc Danh mục dự án do Bộ Xây dựng tổng hợp và công bố.
ĝược. Khách hàng đáp ứng điờu kiện vờ mục đích sử dụng vốn vay theo quy định tại Nghị định 31/2022/Nĝ - CP.
Không.Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay để cải tạo chung cư cũ thuộc Danh mục dự án do Bộ Xây dựng tổng hợp và công bố.
Khoản vay của Khách hàng có mục đích sử dụng vốn thuộc 11 nhóm ngành, nghờ được hỗ trợ lãi suất, trong đó được giải ngân 50% bằng chuyển khoản và 50% bằng tiờn mặt. Khách hàng đờ nghị LPBank xem xét hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay này. Khách hàng có đủ điờu kiện được hỗ trợ lãi suất theo quy định của LPBank không?
Có. Do khoản vay của Khách hàng thuộc 11 nhóm ngành, nghờ được hỗ trợ lãi suất theo quy định.
Không. Theo quy định của LPBank,một trong các điờu kiện để khoản vay được hỗ trợ lãi suất là khoản vay được giải ngân 100% bằng phương thức chuyển khoản cho người thụ hưởng.
Không. Theo quy định của LPBank,một trong các điờu kiện để khoản vay được hỗ trợ lãi suất là khoản vay được giải ngân tối thiểu 80% bằng phương thức chuyển khoản cho người thụ hưởng.
Có. Tuy nhiên, Khách hàng cần cung cấp thêm giấy xác nhận của người thụ hưởng vờ việc đã nhận được tiờn giải ngân từ LPBank.
Một trong các điờu kiện đối với Khách hàng để được xem xét hỗ trợ lãi suất là Khách hàng phải được xếp hạng tín dụng từ BBB trở lên. ĝiờu này đúng hay sai?
Sai. Quy định hỗ trợ lãi suất của LPBank không quy định điờu kiện vờ xếp hạng tín dụng.
ĝúng.
Sai. Khách hàng chỉ cần được xếp hạng tín dụng từ CCC trở lên là đáp ứng điờu kiện được xem xét hỗ trợ lãi suất.
Sai. chỉ cần được xếp hạng tín dụng từ B trở lên là đáp ứng điờu kiện được xem xét hỗ trợ lãi suất.
ĝiờu kiện Khách hàng sử dụng đồng thời tối thiểu bao nhiêu Sản phẩm Dịch vụ tại Ngân hàng LPBank để được tham gia Chương trình trình ưu đãi lãi suất dành cho Khách hàng vay vốn sử dụng nhiờu sản phẩm, dịch vụ theo Thông báo số 7299/2023/TB-LPBank v/v ban hành chương trình ưu đãi lãi suất dành cho Khách hàng vay vốn sử dụng nhiờu sản phẩm, dịch vụ
5 SPDV
4 SPDV
6 SPDV
7 SPDV
Theo chương trình chăm sóc sinh nhật Khách hàng kênh Ngân hàng năm 2023, một KHDN được tặng tối đa bao nhiêu phần quà theo TB số 14537/2022/TB-Lienvietpostbank ngày 22/12/2022?
1
2
3
4
Chi phí quà tặng tối đa/01 KHDN theo chương trình chăm sóc sinh nhật Khách hàng kênh Ngân hàng năm 2023 là bao nhiêu theo TB số 14537/2022/TB-Lienvietpostbank ngày 22/12/2022?
500.000 VND
1.000.000 VND
1.500.000 VND
2.000.000 VND
Tiêu chí KHDN thường nào không thuộc đối tượng được tham gia chương trình chăm sóc sinh nhật Khách hàng kênh Ngân hàng năm 2023 theo TB số 14537/2022/TB-Lienvietpostbank ngày 22/12/2022?
KHDN có tổng số dư tiờn gửi bình quân quy đổi 11 tháng đầu năm 2022 từ 03 tỷ đồng trở lên. Tỷ lệ quy đổi khi tính tổng số dư huy động bình quân là 1 Không kỳ hạn tương đương 4 có kỳ hạn.
KHDN có dư nợ bình quân quy đổi 11 tháng đầu năm 2022 từ 05 tỷ đồng trở lên.
KHDN có dư nợ bình quân quy đổi 11 tháng đầu năm 2022 từ 5 tỷ đồng trở xuống.
Theo thông báo 6191/2023/TB-Lienvietpostbank ngày 24/04/2023, mức Margin tối thiểu áp dụng đối với kỳ hạn trả chậm từ trên 9 đến dưới 12 tháng của Sản phẩm UPAS LC nội địa là bao nhiêu
1%
1,5%
2%
Mức giảm lãi suất tối đa đối với khách hàng doanh nghiệp vay VND thờa mãn điờu kiện của TB 6666/2023/TB-Lienvietpostbank ngày 08/05/2023 là bao nhiêu?
0.50%
1%
2%
1.5%
Mức giảm lãi suất tối đa đối với khách hàng doanh nghiệp vay USD thờa mãn điờu kiện của TB 6666/2023/TB-Lienvietpostbank ngày 08/05/2023 là bao nhiêu?
0.5%
1.5%
1%
2%
ĝối tượng khách hàng nào không được áp dụng chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay đối với khách hàng vay vốn theo hông báo số 7945/2023/TB-LPBank?
Khách hàng doanh nghiệp bán lẻ
Khách hàng doanh nghiệp bán buôn hội sở
Khách hàng cá nhân đang có dư nợ tại ngân hàng (tính đến thời điểm 31/05/2023)
Mức giảm lãi suất đối với KHDN bán lẻ khi áp dụng chính sách theo chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay đối với khách hàng vay vốn theo hông báo số 7945/2023/TB-LPBank?
Giảm tối đa 0,5%/năm so với mức lãi suất đang áp dụng
Giảm tối đa 1%/năm so với mức lãi suất đang áp dụng
Giảm tối đa 1,5%/năm so với mức lãi suất đang áp dụng
Giảm tối đa 2%/năm so với mức lãi suất đang áp dụng
Mục tiêu của một cuộc gời tiếp thị qua điện thoại là gì
Nói chuyện vui với khách hàng
Thiết lập cuộc hẹn với khách hàng
Không để làm gì
Quy trình thực hiện hỗ trợ giảm lãi suất đối với nhóm Khách hàng Doanh nghiệp Bán Buôn ĝặc Thù theo nội dung Tờ trình số 216/2023/TTr-KSP ngày 5/6/2023 v/v ĝiờu chỉnh bổ sung Chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay đối với Khách hàng vay vốn theo Tờ trình số 200/2023/TTr-KSP ngày 30/5/2023 đã được Quyờn Tổng Giám đốc phê duyệt ngày 13/6/2023, email hướng dẫn được Khối Sản Phẩm gửi ngày 15/06/2023?
Phòng/Ban khách hàng/Tổ khách hàng lập Tờ trình điờu chỉnh lãi suất theo mẫu biểu hiện hành từng thời kỳ (bổ sung thêm nội dung báo cáo và các bằng chứng chứng minh Khách hàng đáp ứng điờu kiện thông báo)
"Thực hiện gửi tờ trình và hồ sơ kèm theo (file scan) gửi lên Khối Sản phẩm Email đầu mối: Banptkd-khdn@lpbank.com.vn; mainl@lpbank.com. "
ĝầu mối Khối Sản phẩm sẽ thực hiện kiểm soát lại các thông tin và điờu kiện khách hàng được hỗ trợ lãi suất, thực hiện cho ý kiến và trực tiếp gửi Thư ký Quyờn Tổng giám đốc trình phê duyệt giảm lãi suất
Tất cả các đáp án đờu đúng
Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng xuất khẩu và cam kết bán ngoại tệ cho LPBank với số ngoại tệ bán tối thiểu bằng số tiờn vay (hoặc ngoại tệ vay được quy đổi từ VNĝ) được giảm lãi suất cho vay như thế nào theo phụ lục 04 chính sách ưu đãi lãi suất đối với Khách hàng thuộc đối tượng xuất khẩu theo thông báo 8608/2023/TB-LPBank ngày 17/06/2023
Giảm tối đa 1%/năm so với lãi suất cho vay theo quy định của LPBank trong từng thời kỳ (tương ứng theo loại Khách hàng, XHTD và kỳ hạn vay vốn, bao gồm LSCV kỳ đầu và margin tại kỳ điờu chỉnh) (không áp dụng đối với các kỳ hạn bé hơn hoặc bằng 01 tháng)
Giảm tối đa 1,5%/năm so với lãi suất cho vay theo quy định của LPBank trong từng thời kỳ (tương ứng theo loại Khách hàng, XHTD và kỳ hạn vay vốn, bao gồm LSCV kỳ đầu và margin tại kỳ điờu chỉnh) (không áp dụng đối với các kỳ hạn bé hơn hoặc bằng 01 tháng)
Giảm tối đa 2%/năm so với lãi suất cho vay theo quy định của LPBank trong từng thời kỳ (tương ứng theo loại Khách hàng, XHTD và kỳ hạn vay vốn, bao gồm LSCV kỳ đầu và margin tại kỳ điờu chỉnh) (không áp dụng đối với các kỳ hạn bé hơn hoặc bằng 01 tháng)
Giảm tối đa 2,5%/năm so với lãi suất cho vay theo quy định của LPBank trong từng thời kỳ (tương ứng theo loại Khách hàng, XHTD và kỳ hạn vay vốn, bao gồm LSCV kỳ đầu và margin tại kỳ điờu chỉnh) (không áp dụng đối với các kỳ hạn bé hơn hoặc bằng 01 tháng)
Công ty A thuộc đối tượng Khách hàng Doanh nghiệp bán lẻ theo quy định của LPBank đang có nhu cầu vay kinh doanh bất động sản, vậy khoản vay này của Công ty A có thuộc khoản vay được áp dụng chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay theo thông báo 7945/2023/TB-LPBank ngày 06/06/2023 không?
Có
Không
Công ty A thuộc đối tượng Khách hàng Doanh nghiệp bán buôn theo quy định của LPBank đang có nhu cầu vay kinh doanh bất động sản, vậy khoản vay này của Công ty A có thuộc khoản vay được áp dụng chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay theo thông báo 7945/2023/TB-LPBank ngày 06/06/2023 không?
Không
Có
Công ty A thuộc đối tượng Khách hàng Doanh nghiệp bán buôn theo quy định của LPBank đang có nhu cầu vay phục vụ đích kinh doanh trang thiết bị y tế, vậy khoản vay này của Công ty A có thuộc khoản vay được áp dụng chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay theo thông báo 7945/2023/TB-LPBank ngày 06/06/2023 không?
Có
Không
Công ty A thuộc đối tượng Khách hàng Doanh nghiệp bán lẻ theo quy định của LPBank đang có nhu cầu vay phục vụ đích kinh doanh trang thiết bị y tế và khoản vay này được thế chấp/cầm cố bằng Hợp đồng Tiờn gửi của Công ty A mở tại LPBank, vậy khoản vay này của Công ty A có thuộc khoản vay được áp dụng chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay theo thông báo 7945/2023/TB-LPBank ngày 06/06/2023 không?
Không
Có
Như thế nào được hiểu là địa bàn nông thôn theo quy định của nhà nước?
Khu vực địa giới cấp tỉnh thuộc miờn núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Khu vực địa giới các tỉnh nông nghiệp.
Khu vực địa giới hành chính cấp huyện, xã, hải đảo.
Khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
Nắm bắt, tìm hiểu thị trường, trên cơ sở đó định vị rõ ràng khách hàng mục tiêu thuộc nội dung nào sau đây?
Giám sát bán hàng
Phân tích thị trường
Tổ chức triển khai.
Quản lý chất lượng dịch vụ
ĝầu mối nào có thể hỗ trợ giới thiệu và phát triển Khách hàng tại địa bàn?
ĝồng nghiệp, Người thân quen, Khách hàng hiện hữu
Tổ trưởng dân phố, Trưởng thôn, Chủ tịch xã, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Hội nông dân, Bưu tá xã
Môi giới BDS, Sale xe
Tất cả các đáp án đờu đúng
Các công cụ sử dụng trong việc giám sát kinh doanh của CVKH bao gồm?
Sổ ghi chép
ĝiện thoại, sổ ghi chép
Email, điện thoại, sổ ghi chép, phần mờm theo dõi kết quả kinh doanh.
Các hoạt động triển khai bán hàng mang lại hiệu quả cao hơn đối với Nhóm sản phẩm cho vay nhà, đất
Tiếp thị trực tiếp các chủ hộ kinh doanh, cửa hàng kinh doanh tại tuyến phố, làng nghờ.
Thông qua cán bộ xã, tổ liên kết, hội nông dân, hội phụ nữ để giới thiệu khách hàng (gặp gỡ, hội thảo...).
Kết nối với chủ đầu tư BĝS, sale bất động sản, văn phòng công chứng, phòng đăng ký QSD đất, bộ phận 1 cửa các UBND.
Lợi ích của việc giám sát bán hàng dành cho cấp quản lý là gì?
Nắm được tình hình triển khai kế hoạch bán hàng, kịp thời phát hiện, xử lý các vấn đờ nảy sinh trong quá trình triển khai bán hàng, đánh giá đúng năng suất, chất lượng, năng lực cán bộ bán hàng.
ĝược huấn luyện, đào tạo nâng cao thêm năng lực bán hàng.
ĝược định hướng, biết rõ mục tiêu cần đạt.
Một trong các mục tiêu quan trờng của phân tích thị trường đối với hoạt động triển khai cho vay
Nắm bắt được các đối thủ cạnh tranh từ đó hiểu rõ thế mạnh và khả năng cạnh tranh của đơn vị mình.
So sánh các thành phần kinh tế xã hội
Cập nhật các thông tin kinh tế vĩ mô
Sản phẩm/Nhóm sản phẩm cho vay chiếm tỷ trờng lớn với khách hàng cá nhân tại LPBank
Nhóm cho vay nhà đất; Nhóm cho vay ô tô; Tín dụng hưu trí
Nhóm cho vay nhà đất; Nhóm cho vay sản xuất kinh doanh; Nhóm Cho vay nông nghiệp nông thôn
Cho vay thấu chi; Tín dụng hưu trí; Cho vay thông qua tổ liên kết
Cho vay tiêu dùng có TSĝB; Nhóm cho vay nhà, đất; Nhóm cho vay ô tô
Chất lượng dịch vụ trong quy trình giải ngân là gì
Phối hợp với TTGSKD trong việc hoàn thiện hồ sơ giải ngân. ĝảm bảo thời gian giải ngân đúng cam kết với KH. Thông báo, hướng dẫn rõ ràng vờ lãi suất, phí, các loại bảo hiểm liên quan. Hỗ trợ KH các thủ tục với cơ quan nhà nước (ĝKKD, Giao dịch đảm bảo, công chứng, CCCD…).
Cung cách phục vụ KH, luôn niờm nở, tận tâm, chuyên nghiệp, Trang phục, tác phong, tài liệu theo tiêu chuẩn, Nắm rõ vờ sản phẩm, quy trình và chính sách lãi, phí để tư vấn đúng đủ, và đạt lợi ích tốt nhất cho KH.
Sử dụng check list hồ sơ chuẩn và hướng dẫn để KH cung cấp 1 lần. Hỗ trợ đến tận nơi gặp KH và thu thập hồ sơ. Kết hợp việc đi thẩm định, định giá, thu thập hồ sơ chỉ trong 1 lần gặp để tránh mất thời gian của KH
Theo TB 7299/2023/TB-LPBank Chương trình ưu đãi lãi suất đối với Khách hàng vay vốn sử dụng nhiờu sản phẩm, dịch vụ, trường hợp khoản vay áp dụng chương trình ưu đãi lãi suất bị chuyển nhóm nợ tại các TCTD khác (nợ quá hạn theo CIC) nhưng khoản vay tại LPBank vẫn thực hiện trả nợ đúng hạn, ĝVKD cần thực hiện nghiệp vụ nào dưới đây?
Dừng áp dụng lãi suất ưu đãi từ thời điểm khoản vay chuyển nhóm nợ cao hơn
Thu hồi toàn bộ phần chênh lệch lãi suất so với mức lãi suất trước khi áp dụng ưu đãi
Dừng áp dụng ƯĝLS và điờu chỉnh LSCV vờ mức lãi suất trước khi áp dụng ưu đãi tại TB 7299/2023 khi khoản vay của Khách hàng chuyển nợ quá hạn (nhóm 2) tại LPBank. Thời điểm điờu chỉnh tính từ ngày khoản vay chuyển nợ nhóm 2.
"Dừng áp dụng lãi suất ưu đãi từ thời điểm khoản vay chuyển nhóm nợ cao hơn. Thu hồi toàn bộ phần chênh lệch lãi suất so với mức lãi suất trước khi áp dụng ưu đãi."
Khoản vay được áp dụng chính sách lãi suất cho vay đối với khách hàng vay vốn tự nguyện tham gia bảo hiểm Tín dụng An khang hiện hành?
Vay vốn có TSBĝ (không bao gồm Tín dụng Hưu trí và SP cho vay KHCN thông qua Tổ hưu trí).
Vay vốn không TSBĝ.
Vay vốn có TSBĝ.
Vay vốn có TSBĝ và Vay vốn không TSBĝ.
Thời gian bắt đầu áp dụng lãi suất cho vay ưu đãi (khế ước nhận nợ giải ngân mới) đối với khách hàng vay vốn tự nguyện tham gia bảo hiểm nhân thờ hiện hành?
Từ thời điểm giải ngân của các khế ước nhận nợ.
Từ thời điểm ngày đầu tiên của kỳ điờu chỉnh lãi suất gần nhất sau ngày mua bảo hiểm.
Từ thời điểm ngày đầu tiên của tháng tiếp theo sau ngày mua bảo hiểm
Ýp dụng chính sách ưu đãi lãi suất cho vay từ “ngày t+1” (là ngày thứ 22 tính từ ngày Khách hàng nhận được Hợp đồng bảo hiểm giấy và ký đầy đủ thư xác nhận bàn giao hợp đồng).
Cách thức để kịp thời động viên, khen thưởng các cán bộ làm tốt là gì
Tổ chức thi đua giữa các cán bộ
Hờp giao ban
Tổ chức thi đua giữa các cán bộ, trao thưởng, biểu dương cho CBBH
Các yếu tố thể hiện độ tin cậy trong đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng
Hình ảnh, tác phong, tài liệu theo tiêu chuẩn ngân hàng; Cung cấp dịch vụ tín dụng đúng theo những cam kết và HĝTD với KH.
Thủ tục vay vốn đơn giản, linh hoạt, mẫu biểu gờn gàng. Khách hàng không phải đi lại nhiờu.
Hỗ trợ KH cả các dịch vụ ngoài như Công chứng, ĝKGDBĝ, CMND, Hộ khẩu, ĝKKD, giấy tạm trú…
Các hình thức giám sát hoạt động kinh doanh của CVKH gồm?
Lãnh đạo tham gia cùng CVKH trong công tác bán hàng trực tiếp hoặc bán hàng qua điện thoại.
Lãnh đạo yêu cầu CVKH làm báo cáo ngày theo mẫu cung cấp số liệu ngày làm việc các chỉ tiêu được phân giao, cập nhật chỉ tiêu lũy kế hàng tuần và hàng tháng.
ĝịnh kỳ hàng tuần hờp giao ban đánh giá năng suất lao động của từng CVKH.
Tất cả phương án trên.
Các hoạt động triển khai bán hàng mang lại hiệu quả cao đối với sản phẩm Cho vay mua, kinh doanh Vật tư nông nghiệp
Khai thác các KH là đại lý cấp trên, đại lý cấp dưới, danh sách KH mua, tiêu thụ hàng hóa, VTNN từ các đại lý, NPP đang là KH hiện hữu của LPB, tổ chức tiếp thị KH tại khu vực chợ, phố kinh doanh mặt hàng VTNN.
Phát tờ rơi tại khu vực dân cư, khu đô thị mới, khu dự án.
Tham gia vào các group, mạng xã hội zalo, facebook, các webside vờ bất động sản, nhóm khu chung cư mới.
Hoạt động tiếp cận đối tượng là Hội phụ nữ, Hội nông dân, Chủ tịch xã thuộc kênh bán nào sau đây
Kênh telesale
Kênh giới thiệu.
Kênh đối tác.
Trong công tác triển khai bán hàng, các kênh bán chính bao gồm?
Kênh đối tác.
Kênh giới thiệu
Kênh online, đối tác
Kênh trực tiếp, kênh giới thiệu, kênh online, kênh đối tác
ĝể lập kế hoạch triển khai kinh doanh, Cán bộ cần quan tâm đến yếu tố nào
Thời gian thực hiện; Các hoạt động triển khai;Tiờm năng địa bàn
ĝối thủ cạnh tranh; Các hoạt động triển khai; Các sản phẩm/khách hàng mục tiêu; Tiờm năng địa bàn
Thời gian thực hiện; Các hoạt động triển khai; Tiờm năng địa bàn
Thời gian thực hiện; Các hoạt động triển khai; Các sản phẩm/khách hàng mục tiêu; Tiờm năng địa bàn
Một trong những điờu kiện vay vốn của khách hàng cá nhân là gì?
Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
Khách hàng là cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 19 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
Trường hợp nào không được cho vay theo quy định?
Vợ/chồng của Thành viên HĝQT của Ngân hàng
Các Công ty con, công ty liên kết của Ngân hàng hoặc Doanh nghiệp mà Ngân hàng nắm quyờn kiểm soát
Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập
Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, thanh tra viên đang thanh tra tại ngân hàng
Nhu cầu vay vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định?
Bổ sung vốn lưu động để phục vụ hoạt động SXKD
Kinh doanh bất động sản
Trả nợ trước hạn khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh tại tổ chức tín dụng khác
ĝể mua vàng miếng
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng tối đa đối với một khách hàng theo quy định của pháp luật được quy định như thế nào?
Không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
Không vượt quá 10% vốn tự có của ngân hàng
Không vượt quá 5% vốn tự có của ngân hàng
Không vượt quá 20% vốn tự có của ngân hàng
Các ưu đãi đối với khách hàng trong hoạt động cấp tín dụng theo quy định của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt bao gồm các yếu tố nào?
Lãi suất, phí (nếu có); Loại tài sản bảo đảm
Thời gian ân hạn, lãi suất, phí (nếu có); Loại tài sản bảo đảm; Các ưu đãi khác theo quy định của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt; Khách hàng đã có thời gian gian giao dịch với Ngân hàng
Lãi suất, phí (nếu có); Loại tài sản bảo đảm; Các ưu đãi khác theo quy định của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt.
Lãi suất, phí (nếu có); Tỷ lệ cho vay so với giá trị Tài sản bảo đảm; Loại tài sản bảo đảm; Thời gian ân hạn; Các ưu đãi khác theo quy định của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt.
Ngân hàng chỉ được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu tối đa với thời hạn bao lâu?
3 tháng
6 tháng
12 tháng
24 tháng
Các nghiệp vụ cấp tín dụng bao gồm?
Nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng, cam kết phát hành dưới hình thức thư tín dụng chứng từ (L/C) và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng
Thời hạn cho vay được tính như thế nào?
Thời hạn cho vay tính từ ngày Ngân hàng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiờn vay theo thờa thuận của Ngân hàng và khách hàng
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày Ngân hàng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiờn vay theo thờa thuận của Ngân hàng và khách hàng
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày Ngân hàng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ cho Ngân hàng
Thời hạn cho vay được tính từ ngày khách hàng vay vốn cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiờn vay theo thờa thuận của Ngân hàng và khách hàng
Cho vay theo hạn mức là gì?
Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thờa thuận. Ngân hàngvà khách hàng thờa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.
Ngân hàng và khách hàng thờa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điờu kiện tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh
Ngân hàng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thờa thuận cho vay theo từng lần
Ngân hàng xác định và thờa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, Ngân hàng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, Ngân hàng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
Mức cho vay được xác định như thế nào
Căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng
Căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng nguồn vốn của ngân hàng để thờa thuận với khách hàng vờ mức cho vay
Căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của ngân hàng để thờa thuận với khách hàng vờ mức cho vay
Trong công ty cổ phần, ai là người có thẩm quyờn ký hợp đồng với Ngân hàng?
Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Giám đốc/Tổng Giám đốc Công ty
Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Giám đốc/Tổng Giám đốc Công ty
Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyờn hợp pháp
Thời gian ân hạn gốc, lãi là gì?
Là khoảng thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
Thời gian có thể rút vốn vay
Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
Không có câu nào đúng
ĝiờu chỉnh kỳ hạn trả nợ là gì?
ĝiờu chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi Kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay của Hợp đồng tín dụng sẽ ký kết với khách hàng
ĝiờu chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi Kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thờa thuận trước đó trong Hợp đồng thế chấp mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi
ĝiờu chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi Kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay dài hơn so với thời hạn cho vay đã thờa thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng
ĝiờu chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiờn vay của kỳ hạn trả nợ đã thờa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi vờ số kỳ hạn trả nợ đã thờa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi
Gia hạn nợ vay là gì?
Gia hạn nợ vay là việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiờn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thờa thuận
Gia hạn nợ vay là việc Ngân hàng chấp thuận điờu chỉnh thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay nhưng không vượt quá thời hạn cho vay đã thờa thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng
Gia hạn nợ vay là việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thờa thuận trước đó trong Hợp đồng thế chấp
Gia hạn nợ vay là việc Ngân hàng không chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thờa thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng
Nguyên tắc cho vay cần bảo đảm yếu tố gì?
Khách hàng đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích và có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng thời hạn như đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng
Khách hàng đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng
Khách hàng có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng
Chỉ cần khách hàng có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng, không cần sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thờa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
Cho vay ngắn hạn là gì?
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 02 (một) năm trở lên
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến dưới 18 tháng
Khách hàng vay vốn tại LPB, số tiờn vay là 1 triệu USD. Khách hàng phải trả nợ gốc, lãi bằng đồng tiờn nào?
Bất kỳ loại ngoại tệ nào mà LPB chấp nhận
USD
VND
VND hoặc USD
Trường hợp khoản bảo lãnh được bảo đảm bằng tiờn gửi tại Ngân hàng hoặc tiờn gửi tại tổ chức tín dụng được Ngân hàng chấp nhận, tương đương 100% giá trị bảo lãnh thì trong hồ sơ đờ nghị cấp bảo lãnh không yêu cầu Khách hàng phải có hồ sơ nào sau đây?
Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ tài chính
Hồ sơ tài sản bảo đảm
Hồ sơ liên quan đến khoản bảo lãnh
Thẩm quyờn xét duyệt sửa đổi bảo lãnh khi việc sửa đổi làm tăng giá trị bảo lãnh ?
Cấp nào phê duyệt phát hành Cam kết bảo lãnh thì cấp đó có thẩm quyờn phê duyệt sửa đổi bảo lãnh
Giá trị bảo lãnh mới thuộc mức phán quyết của cấp nào thì cấp đó có thẩm quyờn phê duyệt sửa đổi Cam kết bảo lãnh
Giám đốc đơn vị kinh doanh
Ban tín dụng
Các hình thức của cam kết bảo lãnh là gì?
Thư bảo lãnh và các hình thức cam kết khác do các bên tự thờa thuận không trái với quy định của Pháp luật.
Hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh
Thư bảo lãnh, hợp đồng cấp bảo lãnh và các hình thức cam kết khác do các bên tự thờa thuận không trái với quy định của Pháp luật.
Hợp đồng cấp bảo lãnh và các hình thức cam kết khác do các bên tự thờa thuận không trái với quy định của Pháp luật.
Khách hàng phải bổ sung đầy đủ hồ sơ đang sử dụng bản sao thành các hồ sơ theo theo đúng quy định của Ngân hàng khi nào
Trước khi giải ngân
Trước khi có phê duyệt cấp tín dụng
Trước khi khoản vay của khách hàng được trình các cấp có thẩm quyờn
Trước khi ký HĝTD
Nguyên tắc thực hiện đờ xuất, thẩm định và phê duyệt cấp tín dụng tại ĝVKD?
Luôn đảm bảo có đủ chữ ký của người đờ xuất, người thẩm định và người phê duyệt cấp tín dụng trên tờ trình đờ xuất cấp tín dụng (không yêu cầu các cá nhân này độc lập nhau).
Luôn đảm bảo có người đờ xuất, người thẩm định, người kiểm soát và người phê duyệt tín dụng
Luôn đảm bảo nguyên tắc người thẩm định độc lập với người đờ xuất và người phê duyệt cấp tín dụng
Luôn đảm bảo ít nhất 2 cá nhân độc lập trên tờ trình cấp tín dụng bao gồm người đờ xuất hoặc hoặc người thẩm định và người phê duyệt cấp tín dụng
Ngân hàng phát hành những loại bảo lãnh nào?
Tất cả các loại bảo lãnh theo quy định của Pháp luật
Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh bảo hành và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng
Trong trường hợp nào thì Ngân hàng phát hành bảo lãnh backdate?
Ngân hàng phát hành bảo lãnh backdate khi Bên nhận bảo lãnh và Bên được bảo lãnh yêu cầu.
Ngân hàng phát hành bảo lãnh backdate khi Bên nhận bảo lãnh có văn bản yêu cầu
Ngân hàng không phát hành bảo lãnh backdate
Ngân hàng phát hành bảo lãnh backdate khi KH yêu cầu
Thời gian kể từ khi có phê duyệt tín dụng đến thời điểm giải ngân lần đầu tiên tối đa là bao lâu mà không phải trình lại cấp phê duyệt như một khoản cấp tín dụng mới?
Không quy định
Không quá 03 tháng (đối với các khoản tín dụng ngắn hạn) và không quá 06 tháng (đối với các khoản tín dụng trung dài hạn).
Không quá 01 tháng (đối với các khoản tín dụng ngắn hạn) và không quá 3 tháng (đối với các khoản tín dụng trung dài hạn).
Không quá 06 tháng (cả khoản vay ngắn - trung - dài hạn)
Trường hợp ĝVKD khuyết thiếu chức danh Lãnh đạo Phòng Khách hàng thì ai là người kiểm soát hồ sơ?
Trường hợp khuyết thiếu Lãnh đạo PKH thì người kiểm soát hồ sơ trực tiếp là Lãnh đạo ĝVKD.
Trường hợp khuyết thiếu Lãnh đạo PKH thì người kiểm soát hồ sơ trực tiếp là Lãnh đạo ĝVKD. Nếu người kiểm soát và người phê duyệt là cùng một người thì vẫn bắt buộc phải ký đồng thời tại phần Trưởng phòng Khách hàng và phần dành cho người phê duyệt trên Tờ trình đờ xuất cấp tín dụng.
Trường hợp khuyết thiếu Lãnh đạo PKH thì Lãnh đạo ĝVKD phân công 1 cán bộ khác kiểm soát hồ sơ và ký tại phần Trưởng phòng Khách hàng.
Trường hợp khuyết thiếu Lãnh đạo PKH thì không cần người kiểm soát hồ sơ mà trình trực tiếp cấp phê duyệt xem xét.
Tờ trình giải ngân bắt buộc soạn thảo trong những trường hợp nào?
Bắt buộc soạn thảo trong mời trường hợp.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng; Phương thức cho vay từng lần mà có số lần giải ngân từ 2 lần trở lên; Khách hàng đờ nghị giải ngân sau khi ký HĝTD quá 30 ngày.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng; Phương thức cho vay từng lần mà có số lần giải ngân từ 2 lần trở lên; Khách hàng đờ nghị giải ngân sau khi ký HĝTD quá 20 ngày.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng; Phương thức cho vay từng lần mà có số lần giải ngân từ 2 lần trở lên; Khách hàng đờ nghị giải ngân sau khi ký HĝTD quá 10 ngày.
ĝối với một số trường hợp Hợp đồng cấp bảo lãnh, Thư bảo lãnh cần kiểm soát pháp lý thì ĝơn vị nào chịu trách nhiệm kiểm soát pháp lý theo Quy định kiểm soát pháp lý hợp đồng của Ngân hàng trong từng thời kỳ
Phòng Pháp chế - Khối PC&QLRR
Phòng GSKD&XLN - Khối GSKD&XLN
Phòng QLRR&PCRT - Khối PC&QLRR
Khối Sản phẩm
ĝối với mẫu thư bảo lãnh đã được Phòng Pháp chế tư vấn, các lần phát hành bảo lãnh tiếp theo có sử dụng mẫu tương tự, ĝVKD có cần xin ý kiến Phòng Pháp chế nữa không?
ĝVKD có thể áp dụng mẫu thư bảo lãnh mà không cần thông qua phòng pháp chế nữa
Gĝ ĝVKD có quyờn quyết định việc sử dụng mẫu thư bảo lãnh mà không cần thông qua phòng pháp chế
ĝVKD vẫn xin ý kiến phòng pháp chế vờ mẫu thư bảo lãnh như bình thường trong mời trường hợp
ĝVKD trình TGĝ phê duyệt để được áp dụng mẫu thư bảo lãnh mà không cần thông qua Pháp chế
Theo Quy trình thẩm định TSBĝ Ai là người quyết định thành phần Tổ thẩm định TSBĝ tại ĝVKD?
Giám đốc ĝVKD/PGD Lớn
Trường Phòng Kế Toán
Trưởng phòng Khách hàng
Trưởng phòng HTHĝ
Theo Quy trình thẩm định TSBĝ, việc thẩm định TSBĝ là bất động sản lần đầu phát sinh tại PGD của Chi nhánh thì Tổ trưởng tổ TĝTSBĝ là ai?
Giám đốc/ Phó Giám đốc Chi nhánh; Trưởng/ Phó Phòng Khách hàng
Trưởng/ Phó Phòng Khách hàng
Giám đốc/ Phó Giám đốc PGD
Giám đốc/ Phó Giám đốc Chi nhánh
Theo Quy trình thẩm định TSBĝ, cấp Kiểm soát kết quả thẩm định giá đối với TSBĝ là bất động sản lần đầu của Tổ TĝTSBĝ tại Phòng/Ban Khách hàng là:
Lãnh đạo Phòng/Ban Khách hàng hoặc chức danh tương đương.
Giám đốc PGD trực thuộc chi nhánh
Trưởng phòng Kế toán
Trưởng phòng hỗ trợ hoạt động
Tiêu chuẩn thời gian TĝG tại ĝVKD bao gồm thời gian từ lúc nhận đầy đủ hồ sơ đến khi hoàn thành định giá và biên bản định giá là:
Tối đa 03 ngày làm việc
Tối đa 02 ngày làm việc
Tối đa 01 ngày làm việc
Tối đa 1,5 ngày làm việc
Có bao nhiêu phương pháp thẩm định TSBĝ theo Quy trình thẩm định TSBĝ tại LPBank?
05 phương pháp
06 phương pháp
02 phương pháp
04 phương pháp
Loại tài sản nào sau đây khi thực hiện định giá không cần đi khảo sát thực tế?
Cổ phiếu
Nhà phố
BĝS có trong khung giá do TGĝ ban hành
ĝất NN định theo khung giá nhà nước
ĝịnh nghĩa Giá trị Quyờn sử dụng đất là:
Giá trị bằng tiờn của QSDĝ đối với một diện tích đất xác định.
Giá trị quy đổi bằng vàng của một mảnh đất.
Giá trị bằng tiờn của một căn nhà.
Giá trị quy đổi bằng đồng USD của QSDĝ đối với một diện tích đất xác định.
Theo quy trình định giá, Báo cáo định giá là gì?
Bao gồm Thông báo định giá và các Phụ lục định giá.
Thông báo định giá.
Bao gồm Thông báo định giá và Biên bản hiện trạng.
Bao gồm Thông báo định giá và hình ảnh tài sản kèm theo.
Một TSBĝ có thể sử dụng bao nhiêu phương pháp để làm cơ sở định giá?
Nhiờu phương pháp
1 phương pháp
2 phương pháp
3 phương pháp
Lập danh sách tài sản định giá lại: ĝịnh kỳ cuối tháng trung bình bao nhiêu ngày làm việc?
Trong vòng 4 ngày làm việc cuối cùng trong tháng
Trong vòng 5 ngày làm việc cuối cùng trong tháng
Trong vòng 6 ngày làm việc cuối cùng trong tháng
Trong vòng 3 ngày làm việc cuối cùng trong tháng
Bước 1 - Thu thập hồ sơ tài sản và đánh giá sơ bộ do ai thực hiện
ĝVKD thực hiện
TT GSKD thực hiện
KH tự thu thập và gửi TT GSKD
Cả 3 đáp án trên
ĝối với tài sản là cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiờn gửi, số dư trên tài khoản có cần khảo sát thực tế không?
Có
Không
Xin ý kiến trưởng đơn vị
ĝáp án 1 và 3
Khi định giá: Danh mục hồ sơ TSBĝ Phương tiện vận tải đối với TSBĝ đã đăng ký và lưu thông gồm:
"(1)Giấy chứng nhận đăng ký, (2)đăng kiểm (3)Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (Nếu có) (4)Các hóa đơn/phiếu thu, chứng từ nộp tiờn (Nếu có)"
(1)Giấy chứng nhận đăng ký; (2)Hợp đồng mua bán
(1)Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản; (2)Hợp đồng mua bán; (3) Hóa đơn chứng từ thanh toán (nếu có)
(1)Các hóa đơn/phiếu thu, chứng từ nộp tiờn; (2) ĝăng kiểm
Danh mục hồ sơ TSBĝ Xe máy chuyên dùng đối với Tài sản hình thành từ vốn vay gồm:
A. Hợp đồng mua bán
B. Phiếu thu, chứng từ nộp tiờn (nếu có)
C. Khác
Cả A và BCả A và B
ĝịnh giá lại TSBĝ: Trường hợp định giá lại để theo dõi định kỳ (không thay đổi số tiờn và điờu kiện cấp tín dụng, không phải định giá lại để giải ngân) thuộc thẩm quyờn của:
ĝVKD
TTGSKD
Khối Thẩm định
Phòng Tái Thẩm định
Theo quy chế bảo đảm cấp tín dụng. Các biện pháp bảo đảm cấp tín dụng tại LPBank bao gồm biện pháp nào?
(1)Cầm cố tài sản, (2)Thế chấp tài sản, (3)Bảo lãnh, (4)Các biện pháp bảo đảm khác do pháp luật quy định
(1)Cầm cố tài sản, (2)Thế chấp tài sản, (3)Bảo lãnh,(4)ĝặt cờc
(1)Cầm cố tài sản, (2)Thế chấp tài sản, (3)Bảo lãnh
(1)Cầm cố tài sản, (2)Thế chấp tài sản, (3)Ký quỹ
Theo quy chế bảo đảm cấp tín dụng. Tiêu chuẩn phân loại tài sản bảo đảm là gì?
Khả năng thanh khoản, khả năng quản lý, khả năng sụt giảm giá trị
Khả năng thanh toán, khả năng quản lý, công dụng của tài sản
Khả năng quản lý, khả năng sụt giảm giá trị
Khả năng thanh toán, khả năng quản lý
{"name":"QUAN LY RRTD, TIN DUNG,SP TIN DUNG", "url":"https://www.quiz-maker.com/QPREVIEW","txt":"Test your knowledge on credit management and related topics with our comprehensive quiz designed for finance professionals and students. This quiz consists of 152 questions that cover crucial aspects of credit risk management, lending policies, and financial regulations.Join now to:Enhance your understanding of credit management principlesPrepare for certification examsChallenge yourself and track your progress","img":"https:/images/course2.png"}
More Quizzes
Kiểm tra khách hàng cá nhân 2
4002000
9. Tổng quan nghiệp vụ cấp tín dụng 724 - 753
30150
8. QLRRTD 649 - 668
20100
KPI-MARKETING-KDNT-NVNQ-QLRRHD
14673616
3. NV GIAM SAT TIN DUNG 589-628
392099
6.NV thẻ 486 - 548
64320
NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA NGHIỆP VỤ NĂM 2023 - DÀNH CHO KSGN
117580
NV02_BAO HIEM + NHS
1859221
4.NV GIAO DỊCH TẠI QUẦY 694-723
30150
XLN LPBank 2023
10552124
NGHIEP VU TAI QUAY
6130133
19. Lienviet24h 423 - 485
633289