Trắc Nghiệm HSCC

Điều nào sau đây là đúng về metformin?
A. Quá liều metformin có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa
B. Ở người lớn không mắc bệnh tiểu đường, chỉ uống một hoặc hai viên thuốc metformin có khả năng gây hạ đường huyết
C. Nhiễm toan lactic có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng liều metformin ổn định đang điều trị
D. Bệnh nhân dùng metformin nên ngừng thuốc hai ngày trước khi tiêm thuốc cản quang tiêm tĩnh mạch để chụp CT
Điều nào sau đây liên quan đến thuốc sulfonylurea là đúng?
A. Một bệnh nhân sử dụng quá liều sulfonylurea tự tử có thể nhập ICU để truyền tĩnh mạch glucagon
B. Một viên glyburide có thể gây hạ đường huyết ở trẻ em
C. Vì các thuốc này được chuyển hóa ở gan, nên suy thận không gây tăng nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea gây ra
D. Các thuốc sulfonylurea gây hạ đường huyết bằng cách tăng độ nhạy insulin ở các mô ngoại biên
Những bệnh nhân nào sau đây sẽ được cải thiện nhiều nhất khi cho octreotide?
A. Một nam giới 3 tuổi uống một viên thuốc glyburide 5 mg hiện đang có hai chỉ số đường huyết bình thường mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào
B. Nữ A-22 tuổi bị rối loạn lưỡng cực đã uống 25 viên thuốc propranolol 10 mg
C. Một nam giới không mắc bệnh đái tháo đường 31 tuổi bị trầm cảm khi uống 10 mg glyburide bị hạ đường huyết, điều trị bằng truyền glucose. Một đợt thứ hai của hạ đường huyết xảy ra nữa và cho truyền thêm glucose IV
D. Một phụ nữ 56 tuổi không phụ thuộc insulin, sử dụng glipizide 5mg mỗi sáng, xuất hiện một đợt hạ đường huyết duy nhất đáp ứng với D50W truyền tĩnh mạch và từ đó vẫn ổn định ở mức bình thường
Một bệnh nhân nam phụ thuộc insulin, béo phì, 25 tuổi, có tiền sử trầm cảm xuất hiện một giờ sau khi tiêm insulin glargine 14 ngày TDD ở bụng. Bệnh nhân hiện không có triệu chứng và có đường huyết 120 mg / dL. Bố trí thích hợp là gì?
Cho glucagon 1 mg IM, bắt đầu truyền dịch D10W và nhập viện ICU
Cho bệnh nhân ăn. Tiếp nhận bệnh nhân ở mức độ chăm sóc cao hơn có khả năng đo glucose huyết mỗi 1-2 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ
Cho bệnh nhân ăn và đo chỉ số glucose tại giường. Chuyển bệnh nhân đến đơn vị tâm thần sau 6 giờ đường huyết bình thường
Chuyển bệnh nhân đến đơn vị tâm thần
Bệnh nhân bị đái tháo đường type II, bệnh nhân đã uống duy trì acarbose 100 mg, uống 3 lần/ ngày trong 5 năm nay. Khi bệnh nhân đi tái khám, bác sĩ cần lưu ý kiểm tra gì ở các bệnh nhân sử dụng acarbose lâu dài?
A. Bênh nhân có táo bón hay tiêu chảy
B. Có thể gây toan chuyển hóa
C. Gây đau thượng vị, vàng da ở liều điều trị
D. Khi có thai không dùng được acarbose
Khi bệnh nhân bị đái tháo đường, có kèm theo suy tim sung huyết, uống loại thuốc trị tiểu đường nào có thể sẽ gây nguy hiểm tính mạng cho bệnh nhân?
A. Metformin
B. Rosiglitazone
C. Acarbose
D. Glipizide
Bệnh nhân đang uống metformin 850 mg, 1 viên x 3 lần/ ngày. Bệnh nhân uống liều này được 6 tháng nay. Bệnh nhân khai có đau bụng nhẹ như viêm dạ dày khoảng 10 ngày nay, tiêu chảy mỗi ngày 3 -4 lần, lượng phân đi lúc đầu ít, sau này ngày càng nhiều hơn. Hôm nay mệt nhiều quá nên nhập viện. Khí máu động mạch có pH 6.9, HCO3- 10 mmol/L., ĐH 220 mg/dL Lactate 20 mmol/L. BC 10.2 G/L, TC 250 G/L Creatinin 2 mg/dL M: 110 l/p, nhịp thở 25 lần/ phút, HA: 80 /50 mmHg. Chẩn đoán tại cấp cứu ở tình huống này là:
A. MALA
B. MILA
C. MULA
D. Choáng nhiễm trùng từ đường tiêu hóa
Bệnh nhân bị đái tháo đường, đang uống farxiga (dapagliflozin) được 1 năm nay. Bệnh nhân bị mệt, buồn nôn, ói trước 2 ngày nhập viện, hôm nay bị mệt nhiều, khó thở nên nhập cấp cứu. kết quả xét nghiệm có: pH 6.8, HCO3- 6 mmol/L Lactate 6 mmol/L ,Ketone 100 Creatinin 2,5 mg/dL BUN 35 , ĐH 160 mg/dL AST 90 ALT 60 U/L .Chẩn đoán trên tình huống này nghi ngờ nhiều do:
A. Cần thêm xét nghiệm để tìm nguyên nhân
B. Nhiễm trùng đường tiêu hóa
C. EuDKA do dapagliflozin
D. Toan chuyển hóa chưa rõ nguyên nhân
Những loại thuốc sau đây là một chất phổ biến gây nên methemoglobinemia?
A. Xanh methylen
B. Acetaminophen
C. Amiodarone
D. Dapsone
Một bệnh nhân nam 68 tuổi đến khoa cấp cứu vì đau bụng, buồn nôn và nôn. Bệnh nhân đã phẫu thuật cắt bỏ đại tràng 6 tháng trước vì ung thư biểu mô đại tràng di căn, và đang nhận được hóa trị liệu thử nghiệm mới. Trong suốt thời gian ở khoa cấp cứu, bệnh nhân được chẩn đoán bị tắc ruột non. Trước khi đặt ống thông mũi dạ dày, BS nội trú đã xịt benzocaine ở hầu họng. Mười phút sau, bệnh nhân đế ý thấy rằng miệng và mũi bị tê, nhưng sau đó cảm thấy tệ hơn. Bệnh nhân không thể mô tả lý do tại sao, nhưng không khó thở hoặc đau ngực. Cô y tá nhìn vào màn hình và thông báo với bác sĩ rằng bệnh nhân có SpO2 88%. Khí máu động mạch được lấy và kết quả của khí máu động mạch: pH 7,32, PO2 90 mmHg, PCO2 38 mmHg, HCO3 19 mmol / l, Độ bão hòa oxy 97% Điều nào sau đây liên quan đến methemoglobinemia là chính xác?
A. Thuốc xịt Benzocaine là một trong hai nguyên nhân do thuốc dẫn đến gây ra bệnh methemoglobinemia
B. Khi kết hợp với một số loại thuốc ức chế miễn dịch, một chất chuyển hóa của benzocaine gây ra methemoglobinemia
C. Khí máu động mạch cho thấy độ bão hòa oxy thực sự
D. Bệnh nhân áp lực một phần oxy (90 mm Hg) loại trừ chẩn đoán methemoglobinemia
Bệnh nhân nữ 30 tuổi có tiền sử nhiễm HIV được đưa đến khoa cấp cứu vì đau đầu và tím tái ở đầu tay và môi. Bệnh nhân khai bị chóng mặt. Bác sĩ cho thở oxy và lấy khí máu. Trong khi rút máu, thấy máu động mạch có màu nâu sẫm. Kết quả khí máu: pH 7,39, pO2 95 mm Hg, PCO2 34 mm Hg và SpO2 82% trong không khí phòng. Enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm ngăn ngừa tình trạng này là gì?
A. ATPase
B. Pyruvate Kinase
C. NAD reductase
D. Flavin Adenine Dinucleotide reductase
Để đo chẩn đoán methemoglobinemia được thực hiện nhanh bằng cách nào?
A. Khí máu động mạch
B. Co-oxymetry
C. Pulse oximetry
D. Phân tích nước tiểu
Một trẻ sơ sinh hai tháng tuổi được đưa vào Bệnh viện nhi khám. Mẹ bé nói rằng thấy da bé xanh xanh khoảng một tiếng trước nhập viện. Mẹ đã ngừng cho con bú ba ngày trước và đã cho bé uống sữa pha với nước giếng. Khám thực thể cho thấy bé bị tím tái nhẹ. Khí máu động mạch: pO2 là 90 mmHg, SpO2 91%, pH 7,39, PCO2 35 mmHg và HCO3- 23 mEq / L. Tím tái không thay đổi sau khi thở oxy. Công thức máu cho thấy Hb 16,2 g / dL, hematocrit 45% và bạch cầu là 5800/mm3. Bước tốt nhất tiếp theo trong điều trị cho bé này là gì?
A. Methylene blue
B. Thở oxy cao áp
C. Sodium thiosulphate
D. Hydroxocobalamin
Bệnh nhân nữ 34 tuổi đến phòng khám khai bị mệt mỏi và chóng mặt trong một tuần nay. Bệnh nhân bị khó thở khi leo cầu thang mà hàng ngày bệnh nhân vẫn đi. Bệnh nhân đã được điều trị bằng dapsone vì bệnh viêm da bóng nước hai tuần nay. Ngoài ra, bệnh nhân không có tiếp xúc hay đang uống hay ăn gì khác thường. Khi khám, bệnh nhân vẻ xanh xao, mạch 105 / phút. SpO2 89%. Khí máu động mạch: Pa02 bình thường, và mức độ methemoglobin là 4%. Bệnh nhân được cho thở oxy lưu lượng cao thông qua mặt nạ và độ bão hòa oxy của cô được kiểm tra lại sau một giờ, cho thấy độ bão hòa oxy là 89%. Nên dùng thuốc gì cho bệnh nhân này?
A. Dimercaprol
B. Cà phê
C. Methylene blue
D. Penicillami
Nguy cơ của methemoglobinemia được báo cáo phổ biến nhất với thuốc gây tê tại chỗ nào?
Lidocaine
Tetracaine
Benzocaine
Bupivacaine
Một bệnh nhân 17 tuổi đang được chuyển khẩn cấp từ một bộ nội soi ngoại trú đến khoa cấp cứu do chứng xanh tím nặng, đau đầu, nhịp tim nhanh và thay đổi tri giác. Huyết áp 131/88 mmHg, và nhịp tim 121 nhịp / phút. Khi đến phòng nội soi, bệnh nhân khỏe và có độ bão hòa oxy là 98%. Sau đó, bệnh nhân đã được cho một loại thuốc xịt mũi họng trước khi làm thủ thuật. Trong vài phút, cô trở nên bứt rứt, SpO2 76%. Cho thở oxy 100% không cải thiện các triệu chứng và đo oximetry không cho két quả cải thiện. Bước tốt nhất trong điều trị bệnh nhân này sau khi xác nhận chẩn đoán là gì?
A. Thở oxy
B. Đặt ống nội khí quản
C. Truyền ascorbic acid
D. Xanh Methylene
Methemoglobinemia do di truyền được gây ra bởi một khiếm khuyết trong enzyme gì?
A. NADH-cytochrom b5 reductase
B. Vitamin B6
C. Cyclooxygenase reductase
D. Vitamin B12
Một bé gái 1 tuổi được mẹ đưa đến khoa cấp cứu với chứng xanh tím quanh ngón tay và môi. Mẹ bé nói bé đã bị kích thích trong tuần qua và thường cố gắng đưa đồ vào miệng. Mẹ bé nói rằng bé được bác sĩ bôi thuốc mỡ tại chỗ (được bác sĩ kê đơn cho anh trai của bé khi mọc răng). Bé khỏe mạnh, và tiêm chủng đầy đủ. Huyết áp 85/60 mmHg, mạch 169 l/phút và nhịp thở 45 l/phút. Độ bão hòa oxy là 86%. Khám thực thể cho thấy bé buồn ngủ, da bị đổi màu xanh xanh và đầu ngón tay. Khám tim phổi và bụng bình thường. Quang ngực của bé là bình thường. Các xét nghiệm máu đang làm. Oxy 100% được cho nhưng không làm tăng chỉ số SpO2, không giảm tím tái. Điều nào sau đây giải thích chính xác nguyên nhân cơ bản của các triệu chứng ở bệnh nhân này?
A. Tăng ái lực gắn kết của hemoglobin
B. Giảm ái lực gắn kết của hemoglobin
C. Ái lực gắn kết bình thường của hemoglobin
D. Suy hô hấp
Rối loạn tâm thần liên quan đến Methamphetamine giống với rối loạn tâm thần nào sau đây?
A. Trầm cảm
B. Rối loạn cảm xúc theo mùa
C. Tâm thần phân liệt
D. Rối loạn nhân cách ranh giới
Một thanh niên đang chích morphine, vậy ta cần theo dõi triệu chứng gì trên thanh niên này?
A. Nhịp tim
B. Tri giác
C. Táo bón
D. Hô hấp
Cơ chế hoạt động của thuốc "thuốc lắc" là gì?
Tái chế catecholamine
Tăng cường phóng thích dopamine, serotonin và norepinephrine
Hoạt động đa giác tại thụ thể serotonin sau chức năng
Hoạt động đối kháng tại thụ thể N-methyl-d-aspartate cho glutamine
Một cô gái 17 tuổi đến dự tiệc với trạng thái tâm thần hưng phấn thay đổi. Bạn bè của cô kể rằng họ đã nhảy múa và tiệc tùng suốt đêm và khi đó cô ấy đột nhiên có những biểu hiện như bị lú lẫn. Họ thừa nhận đã mua thuốc lắc chơi và nói rằng bệnh nhân đã uống hai viên thuốc lắc, bệnh nhân không uống thêm bất kỳ thức uống có cồn nào khác. Những bất thường điện giải nào sau đây rất có thể sẽ gặp khi làm xét nghiệm ?
A. Hạ natri máu
B. Hạ huyết áp
C. Hạ canxi máu
D. Bệnh thiếu máu
Một bệnh nhân nam 19 tuổi thấy mình tim đập đánh trống ngực và cảm thấy lo lắng. Bệnh nhân khai rằng đã sử dụng Molly(MDMA) lần đầu tiên khoảng 2 giờ trước. Bệnh nhân hỏi bác sĩ phải mất bao lâu để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể. Điều nào sau đây mô tả sự thanh thải của thuốc đã dùng?
Thuốc này có tốc độ thanh thải nhanh và sẽ được thanh toán ngay bây giờ
97% thuốc sẽ được thải trong 22 giờ tới
95% thuốc sẽ được thải trong 38 giờ tới
100% thuốc sẽ được thải hết trong 6 giờ tới
Một người đàn ông trung niên được tìm thấy trên đường phố sau khi đi dự tiệc có chơi ma túy và rượu bất hợp pháp đang được sử dụng. Anh ta có hành vi cư xử điên cuồng và phàn nàn là có nghe giọng nói. Anh bị lú lẫn, mê sảng và ăn nói hoang tưởng. Bạn bệnh nhân khai với bác sĩ rằng thấy bệnh nhân uống nhiều viên thuốc từ một chai thuốc theo toa. Điều nào sau đây là điều trị lựa chọn?
Chlorpromazine
Naloxone
Flumazenil
Lorazepam
Một nam thanh niên 16 tuổi đến khoa cấp cứu với bệnh sử 12 giờ kích động, lú lẫn và run rẩy. Bạn của bệnh nhân đi cùng và nói rằng bệnh nhân đã có hành động kỳ lạ tại một bữa tiệc. Huyết áp 202/98 mmHg, mạch 110 lần/phút, hô hấp 24 lần/phút và nhiệt độ 37,7oC. Khi khám, bệnh nhân bị vã mồi hôi, kích động, và hung hăng. Bệnh nhân cũng bị tăng phản xạ. Đồng tử 7 mm hai bên. Lựa chọn điều trị nào sau đây tốt nhất cho tình trạng hiện có của bệnh nhân?
Dantrolene
Lorazepam
Cyproheptadine
Ipecac
Một bệnh nhân nam 18 tuổi được đưa đến khoa cấp cứu sau khi ngã gục xuống sàn. Một người bạn cùng phòng đại học của anh ấy đi cùng với các nhân viên y tế và nói rằng bệnh nhân có một bài kiểm tra quan trọng vào ngày hôm sau và vì vậy đã uống một số loại thuốc để tăng cường sự tập trung. Anh ta không biết tên của những viên thuốc nhưng nói rằng bệnh nhân đã uống chúng 4 giờ trước. Bệnh nhân có HA: 170/80 mmHg, M: 120 lần/phút, nhiệt độ 37 C, nhịp thở 22 lần/phút và SpO2 94% ở trong phòng. Monitor và các xét nghiệm men tim được thực hiện. ECG cho thấy các cơn co thắt tâm thất sớm(NTTT). Kiểm tra cho thấy đồng tử giãn và toát mồ hôi. Bệnh nhân được gắn ống thở oxy mũi 2 L/phút. Điều trị tốt nhất cho nghi ngờ ngộ độc là gì?
Thở máy
Noxoxone
Benzodiazepines
Lidocaine
Một bệnh nhân nữ nhập khoa cấp cứu và có những biểu hiện hành vi thất thường, thở nhanh và giãn đồng tử. Người bạn nói thấy bệnh nhân uống nhiều loại thuốc giảm cân ngay trước khi các triệu chứng này bắt đầu. Lo ngại các loại thuốc chế độ ăn uống có chứa amphetamine, bác sĩ lâm sàng ngay lập tức bắt đầu theo dõi tác dụng phụ nào sau đây?
A. Hạ huyết áp
B. Buồn ngủ mê
C. Loạn nhịp tim
D. Hưng phấn
Một bệnh nhân nam 16 tuổi được đưa đến khoa cấp cứu sau khi lên cơn co giật tại một câu lạc bộ khiêu vũ. Bệnh nhân hiện đang có nhịp tim nhanh, với HA là 160/90 và nhiệt độ 39 độ C. Thăm khám thấy bệnh nhân có vẻ hưng phấn với đồng tử giãn. Bệnh nhân được bác sĩ cho một loại thuốc benzodiazepine và ammonium chloride. Việc điều trị này là nhằm mục đích cho chất nào sau đây?
Acetaminophen
Amphetamine
Phenobarbital
PCP(Ketamine và phencyclidine)
Một nam thanh niên 29 tuổi được đưa đến khoa cấp cứu sau khi anh ta lấy một số viên thuốc từ tủ thuốc. Thông tin cho biết bệnh nhân làm việc tại cửa hàng tạp hóa địa phương và là cha của hai đứa trẻ. Tiền sử có bệnh đái tháo đường týp 2 và suy giáp và đang uống metformin và levothyroxin. Ông có hai con trai, 4 và 8 tuổi. Con trai lớn được chẩn đoán mắc chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD). Khai thác bệnh sử cho thấy bệnh nhân đã đăng ký khám với bác sĩ tâm thần cho các triệu chứng trầm cảm sau ly hôn với vợ. Thăm khám cho thấy bệnh nhân cáu kỉnh và kích động. Huyết áp 150/95 mmHg, mạch 110 lần/phút, hô hấp là 16 lần/phút và nhiệt độ là 37,5 C. Đồng tử giãn và phản xạ ánh sáng nhẹ. ECG có nhịp nhanh xoang. Nguyên nhân rất có thể của các triệu chứng của bệnh nhân này là gì?
Ngộ độc Methylphenidate
Ngộ độc photphatophosphate
Ngộ độc thuốc chống trầm cảm
Ngộ độc levothyroxine
NPS là chữ viết tắt của :
A. New Psychoactive Synthetics
B. New Psychology Substances
C. New Psychoactive Substances
D. New Psychotropic Synthetics
Chất nào sau đây là chất kích thích (stimulant drug)?
A. Caffein
B. Marijuana
C. Nicotine
D. Ecstacy
K2 và Spice là tên của chất nào ?
A. LSD
B. Marijuana tổng hợp
C. Muối tắm
D. Bột café
Thời gian gần đây, có trường hợp báo cáo sử dụng cannabinoid tổng hợp nhập viện cho thấy bị rối loạn đông máu, lý do vì:
A. Cannabinoids tổng hợp có ảnh hưởng lên quá trình đông máu
B. Có warfarin lẫn vào trong quá trình tổng hợp cannabinoids
C. Thêm Brodifacoum trộn lẫn với các lá cây và cannabinoids tổng hợp
D. Thuốc trừ sâu pyrethroid dính trong các lá cây sử dụng trong Spice/K2
Meow Meow, methylone là
A. Cannabinoids tổng hợp
B. Opioids tổng hợp
C. Phenythylamine
D. Cathinones tổng hợp
Tại Việt Nam, khi nói bướm xanh chim hồng, tức là sử dụng chất nào?
A. Amphetamine
B. MDMA
C. Cần sa
D. BZDs
Cỏ Mỹ hay cỏ Canada có chứa chất gì?
A. Barbituartes
B. Thuốc trừ sâu
C. Cannabioids tổng hợp
D. Cathinones tổng hợp
Tem giấy, bùa lưỡi có chứa chất gì làm gây ảo giác kéo dài có thể đến vài ngày?
Amphetamine
MDMA
BZDs
LSD
Bóng cười có chứa khí gì làm gây thiếu hụt vitamin B12 khi chơi lâu ngày mãn tính ?
Nitrogen
Nitrogen Dioxide
Nitric oxide
Nitrous oxide
Một người đàn ông 34 tuổi được tìm thấy ở nhà không phản ứng. Anh ta không phản ứng với những kích thích đau, đo độ bão hòa oxy máu là 86%, hô hấp 5 nhịp mỗi phút, nhịp tim 65 bpm và huyết áp 110/60 mmHg. Khi khám, đồng tử của bệnh nhân đo được 2 mm và phản ứng chậm với ánh sáng. Anh ta có da ấm và khô và giảm phản xạ. Thứ tự can thiệp điều trị thích hợp nhất ở bệnh nhân này là gì?
A. Cho 2 mg naloxone qua dường mũi; túi-van-mặt nạ thông gió; bắt đầu dòng IV
B. IV 50% dextrose trong bolus nước; 2 mg physostigmine; thở mask có túi-van
C. Thở bằng Mask van-van; bắt đầu dòng IV; 0,4 mg naloxone IV
D. IV 50% dextrose trong bolus nước; 2 mg naloxone; thông gió mặt nạ túi-van
Bệnh nhân tiêm heroin, bị nhiều áp xe ngoài da, than bị sốt. Khi khám, nhịp tim là 120 nhịp / phút, huyết áp tâm thu 90 mmHg, có xuất huyết dưới lưỡi và tổn thương ở lòng bàn tay và lòng bàn chân. Cấy máu được thực hiện ở bệnh nhân này. Nên chỉ định loại kháng sinh nào cho bệnh nhân lạm dụng thuốc tiêm, và bệnh gì đang được điều trị theo kinh nghiệm?
Vancomycin; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bên trái
Nafcillin; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bên trái
Vancomycin; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bên phải
Nafcillin; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bên phải
Nữ sinh 16 tuổi chích heroin phải nhập viện vì phẫu thuật dẫn lưu nhiều ổ áp xe da. Bệnh nhân chảy nước mắt, vã mồ hôi, nôn mửa và muốn xuất viện theo lời khuyên của bác sĩ. Điều trị nào có thể được đưa ra cho bệnh nhân để thuyết phục cô ấy tuân thủ việc nhập viện?
Buprenorphine
Tramadol
Midazolam
Ondansetron
Bệnh nhân nữ, 78 tuổi đến khoa cấp cứu với các triệu chứng cấp tính của chóng mặt trong 4 giờ qua. Con trai đo huyết áp cho mẹ thấy 80/40 mmHg và đưa bệnh nhân đến bệnh viện kịp thời. Bệnh nhân đã uống 6 viên prednisone theo toa sau bữa tối. Tuy nhiên, anh tìm thấy chai thuốc có tên thuốc là verapamil. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các biểu hiện triệu chứng, điều nào sau đây KHÔNG phải là một can thiệp điều trị được đề nghị?
A. Chạy thận nhân tạo khẩn cấp
B. Tiêm TM clorua canxi
C. Insulin liều cao với dextrose
D. Truyền lipid
Điều trị nào sau đây không được khuyến cáo trong điều trị đối với ngộ độc thuốc ức chế kênh canxi nặng dai dẳng?
A. Liệu pháp insulin tiêm tĩnh mạch liều cao
B. Glucagon tiêm tĩnh mạch
C. Liệu pháp oxy hóa màng tế bào ngoại bào (ECMO)
D. Nhũ tương lipid
Bệnh nhân nam 54 tuổi được đưa vào khoa cấp cứu với tình trạng thay đổi ý thức. Tại hiện trường, một chai thuốc trống không đã được tìm thấy với một số thuốc diltiazem nhưng không xác định được số lượng bao nhiêu viên. Bệnh nhân bị kích thích và không thể trả lời câu hỏi. Anh ấy bị ho ít, nhịp tim là 52 lần / phút. Huyết áp là 94/52 mm Hg, Nhịp thở 8 đến 10 / phút, SpO2 94%. Cảm giác da ấm và mạch bắt được. ECG gợi ý nhịp xoang với QRS hơi rộng. Đường huyết nhanh tại giường vượt quá giới hạn có thể tính toán. Bệnh nhân đã gọi xe cấp cứu và khai có uống thuốc với ý định tự tử nửa giờ trước. Xe cấp cứu mất thêm 30 phút để đưa bệnh nhân đến bệnh viện. Điều gì nên được can thiệp tiếp theo vào thời điểm này?
A. Rửa dạ dày bằng than hoạt tính
B. 20 ml canxi clorua 10% TTM
C. Truyền tĩnh mạch insulin bắt đầu từ 1 đơn vị / kg / giờ với theo dõi đường huyết và kali hàng giờ
D. Đặt nội khí quản
Thuốc chẹn kênh canxi nào sau đây không gây nhịp tim chậm khi dùng quá liều?
Verapamil
Diltiazem
Levosimendan
Nifedipine
Bệnh nhân nam, 66 tuổi được đưa đến khoa cấp cứu sau khi cố tình dùng quá liều metoprolol. Khi đến nơi, huyết áp của bệnh nhân là 80/60 mmHg, nhiệt độ là 37,0 C và mạch 48 / phút. Khám thấy bệnh nhân có vẻ yếu và thờ ơ nhưng trả lời được các câu hỏi cơ bản. Đo ECG cho thấy nhịp tim chậm xoang, phức bộ QRS và QT bình thường. Vợ bệnh nhân nói rằng bệnh nhân tự tử khoảng 3 giờ trước khi đến bệnh viện. Điều nào sau đây là liệu pháp ban đầu tốt nhất cho bệnh nhân này?
A. Ephinephrine
B. Bicacbonat
C. Glucagon
D. Than hoạt tính
Một bệnh nhân nam nhập cấp cứu vì co giật sau uống quá liều thuốc. Huyết áp 90/60 mmHg, nhiệt độ 37,0 độ C, và nhịp tim 50 nhịp mỗi phút. Bệnh nhân lơ mơ nhưng trả lời được. Quá liều của thuốc chẹn beta nào sau đây rất có thể sẽ giải thích cho triệu chứng của bệnh nhân ?
Propranolol
Metoprolol
Atenolol
Acebutolol
Bệnh nhân nữ 66 tuổi được đưa đến khoa cấp cứu sau khi uống một trong những loại thuốc mà bệnh nhân uống để điều trị rung nhĩ. Bệnh nhân được kê đơn cả diltiazem và metoprolol để kiểm soát nhịp tim. Huyết áp 80/60 mmHg, và mạch 50 / phút. Chồng bệnh nhân nói rằng không chắc bệnh nhân đã uống loại thuốc nào. Điều nào sau đây tốt nhất cho thấy khi uống metoprolol và KHÔNG dùng diltiazem ở bệnh nhân này?
A. Khoảng PR kéo dài trên ECG
B. Hạ đường huyết
C. Hạ canxi máu
D. Khám kiểm tra tri giác bình thường
Một bệnh nhân nam, 66 tuổi có tiền sử trầm cảm và rung nhĩ dến bệnh viện sau 12 giờ sau khi anh ta uống "thuốc tim" để tự sát trước khi đi ngủ. Khi bệnh nhân thức dậy vào buổi sáng, bệnh nhân thấy hối hận và được đưa đến phòng cấp cứu. Huyết áp 90/65 mmHg, và mạch 50 / phút. Bệnh nhân chán nản nhưng tỉnh táo. ECG cho thấy nhịp tim chậm xoang với QRS là 100 ms và QTc là 500 ms. Thuốc chẹn beta nào sau đây được bệnh nhân sẽ co khuynh hướng xài hơn ?
Atenolol
Metoprolol
Propranolol
Sotalol
Bệnh nhân nữ, 20 tuổi nhập khoa cấp cứu sau khi uống thuốc hạ huyết áp của bà ngoại. Bệnh nhân có tri giác như lơ mơ, nhưng đủ tỉnh táo và trả lời các câu hỏi được phù hợp. Huyết áp 80/60 mmHg và nhịp tim 45 lần / phút. Bệnh nhân than cảm giác yếu chung chung nhưng không thấy bất kỳ cơn đau ngực, khó thở hoặc các triệu chứng toàn thân khác. ECG cho thấy nhịp tim chậm xoang và không có bất kỳ thay đổi nào khác. Ngoài uống glucagon trong điều trị, nên chọn biện pháp nào được chỉ định?
A. Rửa dạ dày
B. Than hoạt tính
C. Cho thuốc sổ đường ruột
D. Sirop ipecac gây nôn ói
Một bệnh nhân bị kích động, bác sĩ cho y lệnh diazepam 5mg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 giờ nếu cần. Sau khi dùng một liều đầu tiên, quan sát thấy nhịp hô hấp của bệnh nhân đã thay đổi từ 20 lần/phút còn 6 lần/phút. Nên xử trí chọn thuốc nào?
A. Naloxone
B. Fentanyl
C. Flumazenil
D. Fluorouracil
Khi nào thì bệnh nhân ngộ độc BZDs sẽ được cho Flumazenil ?
A. Nếu biết cụ thể về thời gian uống và thời gian uống
B. Nếu có uống thêm một loại thuốc khác có tác dụng hệ thần kinh trung ương
C. Khi có rất ít khả năng bệnh nhân đã sử dụng các loại thuốc khác và bệnh nhân không có tiền sử uống thuốc benzodiazepine thường xuyên
D. Tất cả bệnh nhân dùng quá liều benzodiazepine nên cho Flumazenil
Triệu chứng nào không có khi quá liều midazolam ?
A. Suy hô hấp
B. Buồn ngủ
C. Tăng huyết áp
D. Mất cân bằng cơ thể
Một bệnh nhân biểu hiện buồn nôn, táo bón, suy nhược, mờ mắt và xuất hiện an thần. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?
A. Viêm màng não
B. Uống lithium thường xuyên
C. Quá liều BZDs
D. Do đang điều trị uống thuốc chống loạn thần
Điều nào sau đây là điều trị thích hợp cho chứng suy hô hấp nặng do ngộ độc barbiturate?
A. Chạy thận nhân tạo
B. Naloxon
C. Flumazenil
D. Thở máy
Bệnh nhân nữ, 17 tuổi được đưa vào ICU với tình trạng buồn ngủ do nghi ngờ quá liều. Một lá thư tuyệt mệnh và chai phenobarbital không còn viên nào trong chai nằm ở đầu giường của bệnh nhân ở nhà. Câu nào là chính xác nhất liên quan đến quá liều phenobarbital?
A. Triệu chứng bao gồm tăng thân nhiệt và nhịp tim nhanh
B. Phenobarbital là một barbiturate tác dụng cực ngắn; các triệu chứng sẽ hết trong khoảng 1 giờ
C. Kiềm hóa nước tiểu có thể làm tăng bài tiết phenobarbital
D. Flumazenil được sử dụng là một antidote của phenobarbital
Một bệnh nhân nữ 23 tuổi đến khoa cấp cứu sau khi bạn cùng phòng phát hiện cô nằm trên sàn nhà của phòng khách bất tỉnh. Huyết áp của bệnh nhân là 100/70 mmHg, mạch 60 lần/ phút, nhịp thở 6 lần/phút và nhiệt độ 36,7 C. Đồng tử co nhỏ hai bên. Lâm sàng gợi ý bệnh nhân có thể đã dùng quá liều thuốc làm thời gian mở kênh clorua. Bước tiếp theo thích hợp nhất trong điều trị cho bệnh nhân này là gì?
A. Flumazenil
B. Kiềm hóa nước tiểu
C. Than hoạt
D. Naloxon
Một bệnh nhân bị ngộ độc barbiturate có thể xuất hiện với trường hợp nào sau đây?
A. Suy nhược, an thần, phối hợp kém, giảm hô hấp, mạch yếu và nhanh, và tụt huyết áp
B. Huyết áp giảm, chảy nước mắt, hung hăng và đồng tử phản ứng
C. Học sinh điểm, kích động, mất phương hướng, buồn nôn và nôn
D. Học sinh khô, kích động, da đỏ ửng và mạch chậm
Một bệnh nhân nữ 32 tuổi nhập khoa cấp cứu sau khi người bạn phát hiện bệnh nhân bất tỉnh nằm trên sàn cạnh một hộp đựng thuốc rỗng. Bệnh nhân có tiền sử mất ngủ mãn tính được điều trị bằng secobarbital và thuốc rối loạn lo âu buspirone. Huyết áp là 90/70 mmHg, mạch 60 lần/phút, hô hấp 6 lần/phút và nhiệt độ 36,7 C. Bước đầu tiên thích hợp nhất trong việc điều trị bệnh nhân này là gì?
A. Kiềm hóa nước tiểu
B. Làm xét nghiệm tìm các chất độc làm được tại cơ sở
C. Đặt nội khí quản
D. Cho Flumazenil
Một phụ nữ 17 tuổi có tiền sử bệnh trầm cảm, nhập khoa cấp cứu. Mẹ bệnh nhân nói đã thấy con gái mình uống một vốc thuốc phenobarbital của em trai cách nhập viện 1 tiếng. Thăm khám bệnh nhân buồn ngủ nhưng trả lời các câu hỏi. Điều trị thích hợp nhất là gì?
A. Naloxon
B. Flumazenil
C. Điều trị hỗ trợ và cho than hoạt
D. Glucagon
Hậu quả nguy hiểm nhất của uống hydrocarbon như xăng là gì?
A. Phá hủy thực quản
B. Suy thận
C. Suy gan
D. Viêm phổi do hóa chất
Một bệnh nhân nam, 17 tuổi đến khoa cấp cứu sau khi nuốt phải một ngụm xăng trong khi hút khí từ máy xe honda của mình. Bệnh nhân không bị nôn mửa gì tại thời điểm đó. Bệnh nhân hiện tại không có triệu chứng. Huyết áp 125/86 mmHg, nhịp tim 75 nhịp / phút, nhịp thở 14 nhịp / phút và nhiệt độ 38.5oC. Bệnh nhân này nên được theo dõi làm gì và như thế nào?
A. Thực hiện rửa dạ dày bằng than hoạt tính và theo dõi trong 24 giờ
B. Nhập viện theo dõi trong 24 giờ, đo oxy và mắc monitor theo dõi liên tục
C. Xuất viện về nhà sau 4 giờ theo dõi nếu bệnh nhân vẫn không có triệu chứng
D. Xuất viện về nhà sau 6 giờ quan sát nếu chụp X quang ngực bình thường và bệnh nhân vẫn không có triệu chứng.
Biến chứng nào thường gặp ở ngộ độc hydrocarbon?
A. Rối loạn nhịp
B. Viêm phổi
C. Suy gan
D. Hôn mê
Bệnh nhân 17 tuổi đến khoa cấp cứu sau khi nuốt phải nước sơn mài mỏng hơn khi anh ta nhầm nó với nước trong bóng tối. Bệnh nhân bị nôn mửa, đau đầu, yếu và chóng mặt, có một vẻ ngoài tím xanh đậm ở môi và ngón tay. Huyết áp 112/73 mmHg, nhịp tim 110 nhịp mỗi phút, nhịp thở 24 lần / phút và SpO2 là 94%. X-quang ngực bình thường khí máu động mạch cho thấy tình trạng thiếu oxy nhẹ với nhiễm toan chuyển hóa. Máu rút ra xuất hiện màu nâu sẫm. Vậy điều trị sẽ là gì?
A. Liệu pháp oxy hóa trị liệu
B. Xanh methylene
C. Naloxone
D. Sodium thiosulfate
Một bé gái 2 tuổi được bố mẹ một mình tìm thấy trong nhà để xe bên cạnh đổ đèn dầu và bé được đưa đến khoa cấp cứu. Cha mẹ khai bé có ho khan thường xuyên khi họ mới nhìn thấy bé khi đi tìm, tuy nhiên khi đến, bệnh nhân ổn, không bị ho hay nôn, âm phế bào phổi rõ và SpO2 bình thường. Cách nào sau đây là đúng ?
A. Chụp X-quang ngực và bắt đầu dùng kháng sinh để điều trị viêm phổi
B. Nhập viện để theo dõi 24 giờ và bắt đầu dùng corticosteroid do nguy cơ chậm trễ cao
C. Hồi sức trong khoa cấp cứu ít nhất 6 giờ và xuất viện về nhà nếu chụp X quang ngực 6 giờ là bình thường, oxy vẫn ổn định và bệnh nhân có âm phổi trong
D. Xuất viện về nhà với các hướng dẫn để theo dõi
Một đứa trẻ 3 tuổi đang chơi trong nhà để xe trong khi cha cô bé đang làm việc trên xe. Lát sau, cô bé bắt đầu nôn mửa và bịt miệng, và có mùi xăng. Một vài giờ sau đó, bé bị ho, co rút dưới da và thở nhanh. Việc cần làm thích hợp tiếp theo là gì?
A. Đặt ống thông mũi dạ dày và bắt đầu cho than hoạt tính
B. Lấy khí máu động mạch và đo oxy liên tục theo dõi
C. Nội soi
D. Đặt ống sone mũi dạ dày và thực hiện rửa dạ dày
Một người mẹ luống cuống khai với bác sĩ rằng con trai 28 tháng tuổi của mình bò vào nhà kho và được tìm thấy bên cạnh một thùng xăng bị lật. Đứa trẻ nhìn ổn, hơi lo lắng và hành động thích hợp trong vòng tay mẹ của mình. Một mùi xăng nồng nặc trên quần áo bé. Sau khi bé được tắm rửa, bác sĩ khám bé thấy sinh hiệu bình thường, và SpO2. Khi khám, phổi của bé trong, không có tiếng khò khè và không có phát hiện gì trên da. Việc tiếp theo tốt nhất sau khi chụp X quang ngực cho bé thấy phim phổi bình thường, bác sĩ sẽ làm gì?
A. Theo dõi tiếp bệnh nhân trong 4 đến 6 giờ
B. Cho điều trị albuterol phun khí dung một giờ
C. Đưa vào đơn vị nhi khoa vì bé đã uống xăng
D. Đặt ống thông mũi và cho thuốc sổ rửa ruột
Bệnh nhân nam 15 tuổi mắc chứng tự kỷ được đưa đến khoa cấp cứu sau khi cha mẹ bệnh nhân tìm thấy bệnh nhân với một chai dầu hỏa trong tay. Cha mẹ nói thấy bệnh nhân nôn nhiều lần, thở nhanh và thiếu oxy trên đường đến bệnh viện. Khi đến BV, nhịp tim 160 lần/phút, thở 35 lần/phút, SpO2 93% trên thở oxy 15 L, không sốt, huyết áp bình thường. Khám phổi nghe tiếng rale rít lan tỏa. Bệnh nhân xuất hiện khó thở và lo lắng. Bệnh nhân được cho thở bắt đầu với BiPaP và chỉ cải thiện chút ít về oxy. Nhịp tim cải thiện. X-quang ngực cho thấy thâm nhiễm thùy dưới hai bên phù hợp với viêm phổi do hóa chất. Điện tâm đồ cho thấy nhịp nhanh xoang nhẹ. Bước tiếp theo tốt nhất trong điều trị bệnh là gì?
A. Bắt đầu dùng ceftriaxone vì nghi ngờ viêm phổi
B. Thêm albuterol phun khí dung
C. Xét nghiệm nước tiểu
D. Bắt đầu cho uống esmolol khi có rối loạn nhịp tim
Một bệnh nhân nữ 48 tuổi có tiền sử tăng huyết áp, tăng lipid máu, béo phì đến khoa cấp cứu phàn nàn là bị lừ đừ, đi tiểu nhiều, khát nước, đói nhiều. Trước đó bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh tiểu đường type 2 vài năm trước. Thuốc của bệnh nhân bao gồm: losartan 100mg, metformin 1000mg và simvastatin 10mg. Bệnh nhân dường như tuân thủ thuốc của mình. Bệnh nhân tuân theo một chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt và tập thể dục từ 3 đến 5 ngày một tuần. Sinh hiệu: SpO2: 94% HA 100/65 mmHg, mạch 93 nhịp / phút, nhịp thở 18 nhịp / phút. Khám niêm mạc khô, ran nổ ở đáy phổi phải. Kết quả xét nghiệm có: HbA1c: 8,9%, creatinine: 0,9 mg / dL, BUN: 12 mg / dL, AST: 30 U / L, ALT: 30 U / L, WBC: 14,000 / mm3, Beta- hydroxybutyrate: Dương tính, phân tích nước tiểu: dương tính với ceton, khí máu động mạch: HCO3-: 14 mEq / L. Chụp X quang phổi có thâm nhiễm ở thùy dưới phổi phải. Bệnh nhân được nhập viện và bắt đầu điều trị cho thở oxy, Truyền dịch NaCl 9%o, ceftriaxone, và Azythromycin. Với tình trạng hiện tại của bệnh nhân, điều nào sau đây sẽ được chống chỉ định trong điều trị bệnh nhân này tại thời điểm này?
A. Chảy nhanh NaCl 0,9%
B. Insulin nhỏ giọt
C. Ceftriaxone và Azythromycin
D. Glipizide
Một bệnh nhân nam 28 tuổi có tiền sử bệnh lý không đáng kể đến phòng khám ngoại trú phàn nàn về số lần đi tiểu nhiều, khát nước, đói nhiều, sụt cân và chóng mặt. Thuốc của anh ấy bao gồm vitamin tổng hợp hàng ngày. Anh ta không bị dị ứng với thức ăn và thuốc. Khám thực thể có HA 137/89 mmHg, mạch 85 phút, nhịp thở 18 phút. Các xét nghiệm cho thấy: đường huyết lúc đói: 180 mg / dL, HbA1C: 7,5%, xét nghiệm dung nạp đường miệng: 220 mg / dL, creatinin: 0,9 mg / dL, BUN: 12 mg/ dL. Thuốc nào sau đây được chống chỉ định trong việc quản lý bệnh nhân này?
A. Glipizide
B. NPH insulin + insulin tác dụng nhanh
C. NPH insulin + insulin thông thường
D. Insulin tác dụng kéo dài + insulin tác dụng nhanh
Một phụ nữ 78 tuổi bị tăng huyết áp và đái tháo đường. bệnh nhân đang dùng lisinopril 40 mg một ngày và metformin tác dụng kéo dài 1 gam một ngày. Huyết áp của cô ấy được kiểm soát tốt. Các xét nghiệm: glucose là 190 mg / dL, HbA1c 6,5%, kali 4,6 mEq / L, creatinin 1,8 mg / dL và protein trong nước tiểu. Xem xét hồ sơ của bệnh nhân cho thấy sự gia tăng creatinine của cô ấy so với một năm trước. Cách cho thuốc thích hợp là gì?
A. Tiếp tục các loại thuốc tương tự
B. Ngừng metformin và bắt đầu một loại thuốc uống hạ đường huyết khác
C. Giảm liều lisinopril
D. không liên tục lisinopril
Thuốc nào sau đây được sử dụng trong điều trị bệnh về nội tiết có nhiều khả năng gây nhiễm toan lactic (có thể gây tử vong) do một phản ứng có hại rất hiếm gặp?
Glimepiride
Metformin
Levothyroxine
Insulin lispro
Bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biểu hiện buồn nôn, nôn, chướng bụng, thở nhanh và cảm thấy yếu. Sờ thấy gan mềm và to, men gan tăng cao. Bicarbonate huyết thanh của bệnh nhân thấp và mức lactate cao ở mức 4,5 mmol / L. Loại thuốc trị đường huyết nào có khả năng là thủ phạm nhất?
Metformin
Glimepiride
Pioglitazone
Nateglinide
Một bệnh nhân 75 tuổi có biểu hiện khó chịu và suy hô hấp. Mức lactate của họ tăng cao. Bệnh nhân đang dùng metformin, lisinopril và ranolazine. Họ có mức lọc cầu thận (GFR) là 18 ml / phút / 1,73m2 và vừa được chụp X quang cản quang có i- ốt. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ phát triển bệnh nhiễm toan lactic liên quan đến metformin?
A. Tuổi
B. Tăng huyết áp
C. Suy giảm chức năng thận
D. Các thuốc khác ngoài metformin
Một bệnh nhân có biểu hiện mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn và đau cơ sau khi bắt đầu dùng metformin vài ngày trước. Điều nào sau đây có khả năng xảy ra bất thường nhất đối với xét nghiệm của bệnh nhân do tác dụng phụ của thuốc này?
Nhiễm toan axit
Nhiễm toan lactic
Nhiễm toan hô hấp
Nhiễm kiềm chuyển hóa
Khi bù lượng lớn dịch Nacl 0,9% trong hồi sức bệnh nhân sốc có thể gây:
A.Toan máu tăng Clo
B.Tổn thương thận cấp
C.Tăng men gan
D.A,B
Các nghiên cứu cho thấy: so với dịch tinh thể, dịch keo hydroxygethyl starch sử dụng cho bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết/ sốc nhiễm khuẩn có thể gây:
A. Tăng tỷ lệ tổn thương thận cấp
B. Tăng tỷ lệ tử vong
C. Tăng tỷ lệ viêm gan cấp
D. A,B
Để chẩn đoán bệnh nhân có đáp ứng với bù dịch có thể sử dụng:
A. Siêu âm đánh giá sự thay đổi đường kính tĩnh mạch chủ dưới (IVC) theo hô hấp
B. Chỉ số PPV (Pulse pressure variation)
C. Nghiệm pháp nâng chân thụ động
D. A,B,C
Thuốc vận mạch được khuyến cáo sử dụng đầu tiên để nâng huyết áp ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn là:
A.adrenalin (epinephrin)
B.Dopamin
C.Dobutamin
D.Noradrenalin (Norepinephrine)
Thuốc vận mạch nào sau đây có thể gây tụt huyết áp:
A.Adrenalin
B.Dopamin
C.Dobutamin
D.Noradrenalin
Để đánh giá hiệu quả của điều trị giảm tưới máu mô ở bệnh nhân sốc, cần theo dõi thường xuyên :
A.CVP
B.ScvO2
C.Lactate máu
D.A,B,C
Bù dịch có tác động chính lên khâu nào của cung lượng tim:
A.làm tăng tiền tải
B.làm tăng hậu tải
C.làm giảm hậu tải
D.làm tăng co bóp cơ tim
Theo nghiên cứu SAFE (saline versus Albumin flaid evafuation):
A.Albumin 4% làm tăng tử vong so với nước muối Natriclorua (NaCl) 9%
B.Nước muối NaCl 9% làm tăng tử vong so với Albumin 4%
C.Albumin 4% làm tăng tỷ lệ suy thận so với NaCl 9%
D.Albumin 4% làm tăng tử vong ở nhóm bệnh nhân tổn thương não cấp
Chọn dịch cho hai bệnh nhân mất nước do nôn ói (BN1) và tiêu chảy cấp (BN2):
A.BN1 : Nacl 0.9%, BN2 :Ringerlactat
B.BN1 : Ringerlactat, BN2 : Nacl 0,9%
C.Cả hai đều truyền Nacl 0,9%
D. Cả hai đều truyền Ringerlactat
Thụ thể β1-adrenergic:
A.Có mặt ở động mạch ngoại biên, kích thích làm giãn mạch
B.Có mặt ở động mạch ngoại biên, kích thích làm co mạch
C. Có mặt ở tĩnh mạch ngoại biên, kích thích làm giãn mạch
D. Có mặt ở cơ tim, kích thích làm tăng tần số và co bóp
Thuốc Epinephrine và isoproterenol:
A. Epinephrie tăng co bóp và tần số tim, isoproterenol gây co mạch ngoại biên
B. Epinephrine gây co mạch ngoại biên, isoproterenol tăng co bóp và tần số tim
C.Epinephrine kích thích thụ thể alpha ở tim, isoproterenol kích thích thụ thể beta ở mạch máu
D.Epinephrine kích thích thụ thể beta ở mạch máu , isoproterenol kích thích thụ thể alpha ở tim
Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về Norepinephrine :
A.Chất dẫn truyền thần kinh nội sinh chính được giải phóng bởi các sợi thần kinh adrenergic hậu hạch
B.Kích thích thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha
C.Là thuốc được khuyến cáo trong sốc nhiễm trùng huyết ở người lớn.
D.Làm tăng lưu lượng máu vành
E.Có thể nguy hiểm ở bệnh nhân suy giảm chức năng co bóp cơ tim nặng
Milrinone (có biệt dược là COROTROP, PRIMACOR):
A. là chế phẩm thương mại của vasopressin
B. tác động dược lý thông qua ức chế AMP vòng nội bào
C. có tác động co mạch máu và tăng co bóp cơ tim
D.có tác dụng tăng co bóp cơ tim và giãn mạch
Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về thuốc Levosimendan:
A.Tác dụng dược lý thông qua ức chế enzym phosphodiesterase 3
B. là thuốc thuộc nhóm các thuốc làm tăng nhạy cảm với Ca++
C.thúc đẩy co bóp cơ thất mà không làm tăng nồng độ Ca++ nội bào
D.tăng khả năng co bóp cơ tim và giãn mạch ngoại biên
E. làm giảm liều các catecholamine
Sự phân chia các khoang dịch trong cơ thể:
A. Tổng lượng nước trong cơ thể chiếm 60% trọng lượng
B. Dịch trong tế bào chiếm 2/3 tổng lượng nước trong cơ thể (khoảng 40% trọng lượng)
C. Dịch ngoài tế bào chiếm 1/3 tổng lượng nước trong cơ thể (khoảng 20% trọng lượng)
D. Thể tích trong lòng mạch chiếm 4% trọng lượng cơ thể
E. Câu A, B, C, D đúng
Tác dụng phụ thường gặp của 1 số dịch truyền:
A. Ringer’s lactate tạo cục máu đông khi truyền chung với hồng cầu lắng
B. NaCl 0,9% gây nhiễm toan chuyển hoá do tăng Clo
C. Dextrose 5% làm nặng thêm tình trạng thiếu oxy mô
D. Hydroxyethylstarch gây rối loạn đông máu v  suy th­n cấp nếu truyền >1,5 l/24 giờ
E. Câu A, B, C, D đúng
Khi tiếp cận một nạn nhân ngộ độc:
A. Đầu tiên phải điều tra cho được tác nhân gây ngộ độc
B. Xét nghiệm tìm độc chất ngay
C. Ưu tiên hồi sức ổn định sinh hiệu bệnh nhân
D. Rửa dạ dày ngay nếu ngộ độc theo đường tiêu hóa
Co giật có thể gặp trong các loại ngộ độc nào sau đây:
A. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
B. Ngộ độc khí CO
C. Ngộ độc Strychnin
D. A, B, C đúng
Nội dung của hồi sức ban đầu đối với nạn nhân ngộ độc bao gồm, chọn câu sai:
A. Đánh giá độ bão hòa oxy
B. Theo dõi thân nhiệt và nước tiểu
C. Bảo vệ đường thở, ổn định mạch, huyết áp
D. Theo dõi tình trạng bụng
Không rửa dạ dày trong trường hợp ngộ độc nào sau đây:
A. Phospho hữu cơ
B. Xăng dầu
C. Chống trầm cảm 3 vòng
D. Digoxin
Tam chứng của quá liều opioid là :
A. Rối loạn tri giác, tụt huyết áp, co đồng tử
B. Rối loạn tri giác, suy hô hấp, co đồng tử
C. Rối loạn tri giác, suy hô hấp, giãn đồng tử
D. Tụt huyết áp,suy hô hấp, dãn đồng tử
Các biện pháp làm giảm hấp thu qua đường tiêu hoá bao gồm, NGOẠI TRỪ
Rửa dạ dày
Rửa da và niêm mạc
Rửa toàn bộ ruột
Gây ói
Lọc máu thường được sử dụng cho các loại thuốc:
Tan trong nước
Trọng lượng phân tử thấp
Có tỉ lệ gắn kết với protein thấp
Tất cả đúng
Lượng acid cố định cơ thể sản xuất mỗi ngày:
20-30 meq
30-40 meq
40-50 meq
50-60meq
Cơ quan chịu trách nhiệm bài tiết acid cố định:
A.Thận
B.Phổi
C.Tuyến mồ hôi
D.Dạ dày
Acid nào sau đây có thể chuyển hóa thành bicarbonate:
A.Acid chlohydric
B.Acid phosphoric
C.Acid sulfuric
D.Acid lactic
Hệ đệm nào sau đây quan trọng để trung hòa acid cố định trong toan chuyển hóa:
A.Hệ đệm bicarbonate
B.Hệ đệm protein
C.Hệ đệm nitrate
D.Hệ đệm ammonia
Hệ đệm nào sau đây quan trọng nhất trong tái hấp thu tại thận:
A.Hệ đệm photphate
B.Hệ đệm urate
C.Hệ đệm ammonia
D.Hệ đệm citrate
Cơ chế nào sau đây là quan trọng trong đáp ứng bù trừ của thận với nhiễm acid cố định:
A.Tăng tái hấp thu bicarbonate
B.Tăng bài tiết NH4 +
C.Tăng bài tiết acid chuẩn độ được
D.câu A,B,C đúng
Khoảng trống anion không tăng trong nhiễm acid cố định nào?
A. Acid sulfuric
B. Acid chlohydric
C. Acid phosphoric
D. Acid lactic
Thời gian để có đáp ứng bù trừ hô hấp hoàn toàn trong toan chuyển hoá là:
A. 1-2 giờ
B. 2-4 giờ
C. 4-8 giờ
D. 8-12 giờ
Acid không bay hơi sinh ra do chuyển hoá đạm là:
A. Acid phosphoric
B. Acid lactic
C. Acid chlohydric
D. Acetoacetic acid
Nguyên nhân nào sau đây gây toan chuyển hoá với khoảng trống anion bình thường
A. Tiểu đường nhiễm ketone
B. Ngộ độc salicylate
C. Toan hoá ống thận
D. Dò dịch mật
E. Câu C, D đúng
Nguyên nhân nào sau đây có thể gây nhiễm toan acid lactic type A
A. Tụt huyết áp nặng
B. Ngộ độc CO
C. Suy gan nặng
D. Câu A, B đúng
Thuốc lợi tiểu nào sau đây có thể gây toan chuyển hóa
A. Furosemide
B. Acetazolamide
C. Thiazide
D. Spironolacton
Nguyên nhân nào sau đây có thể gây kiềm chuyển hoá, NGOẠI TRỪ:
A. Hút dịch vị
B. Lợi tiểu quai
C. Lợi tiểu acetazolamide
D. Giảm thể tích dịch ngoại bào
Trong toan hô hấp, mức tăng HCO3- tối đa của đáp ứng bù trừ là:
A. 36 meq/L
B. 38 meq/L
C. 40 meq/L
D. 42 meq/L
Giảm PaCO2 trong máu quá nhanh trên bệnh nhân bị toan hô hấp mạn có thể gây ra:
A. Tăng huyết áp
B. Tụt huyết áp
C. Hôn mê
D. Hạ đường huyết
Yếu tố gây tăng Natri máu kéo dài:
A.Tổn thương trung tâm khát
B. Tăng mất nước không nhận biết
C. Tăng tính ưu trương của tủy thận
D. Câu A,B đúng
Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng nước mất không nhận biết:
A.Thân nhiệt
B.Nhiệt độ môi trường
C.Lượng nước tiểu
D.Câu A,B đúng
Lượng nước mất không nhận biết mỗi ngày khoảng:
A. 200-300ml
B.300-400ml
C.400-500ml
D.500-600ml
Chọn câu đúng khi nói về tăng natri máu do tiêu chảy:
A.Thường là tiêu chảy xuất tiết
B.Có lượng điện giải (Na và K) trong phân thấp hơn máu
C.Có thể do sử dụng các thuốc nhuận trường
D.Câu B,C đúng
Tăng natri máu do mất nước ngoài thận:
A.áp lực thẩm thấu nước tiểu >800mOSm/L
B.natri nước tiểu > 100mEq/L
C. là nguyên nhân thường gặp nhất của tăng natri máu
D.có thể sử dụng mannitol
Các nguyên nhân gây tăng natri máu do mất nước qua thận:
A.Lợi tiểu thiazide
B.Ure niệu cao
C.Đái tháo nhạt
D.Câu B,C đúng
Trong tăng natri máu, triệu chứng nặng thường xuất hiện khi [Na+] cao hơn:
A. 150 mEq /L
B. 155 mEq /L
C. 160 mEq /L
D. 165 mEq /L
Loại dịch truyền dùng để bù dịch trong tăng natri máu là:
A. NaCl 0.9%
B. NaCl 0.45%
C. Dextrose 5%
D. B và C đúng
Ba bước đầu tiên trong tiếp cận tăng natri máu:
A.Đánh giá ECF, đánh giá lượng chất hòa tan trong nước tiểu, đánh giá ALTTnt
B.Đánh giá ECF, đánh giá ALTTnt, đánh giá lượng chất hòa tan trong nước tiểu
C.Đánh giá ECF,đánh giá ALTT máu, đánh giá ALTTtn
D.Đánh giá ALTT máu , đánh giá ECF, đánh giá ALTTtn
Cơ chế bài tiết nước tự do bao gồm:
A.Tái hấp thu natri ở ống gần
B.Tái hấp thu natri ở quai Henle
C.Tái hấp thu nước ở ống góp
D. câu A,B,C đúng
Tăng natri máu lên quá nhanh ở bệnh nhân hạ natri máu có thể gây biến chứng thần kinh:
A.Hội chứng hủy myeline
B.Hội chứng demyelinopathy
C.Phù não do mất nước nhược trương
D.Myeline hóa cầu não
Hạ natri máu giả là loại hạ natri máu:
A.Có áp lực thẩm thấu máu bình thường
B.Có áp lực thẩm thấu nước tiểu thấp
C.Gặp phải khi đo natri bằng phương pháp điện thế ký trực tiếp
D.Hay gặp khi nồng độ chất hòa tan trong huyết tương < 7%
Bệnh nhân đái tháo nhạt thường có áp lực thẩm thấu nước tiểu
Dưới 200mOsm/kg
Dưới 250mOsm/kg
Dưới 300mOsm/kg
D. Dưới 350mOsm/kg
Hạ natri máu có phù
Chứng tỏ có tăng thể tích tuần hoàn
B. Có giảm lượng natri toàn cơ thể
C. Có tăng lượng natri toàn cơ thể
D. Câu A, C đúng
Chỉ định natri ưu trương trong điều trị hạ natri máu
A. Khi [Na+] <120 meq/L
B. Có triệu chứng nặng: hôn mê, co giật
C. Áp suất thẩm thấu nước tiểu cao hơn áp suất thẩm thấy máu
D. Câu B, C đúng
E. Câu A, B, C đúng
Trong điều trị hạ natri máu, trong 24 giờ đầu không nên đưa natri máu lên quá:
10 meq/L
12 meq/L
14 meq/L
16 meq/L
Khi bắt đầu bù natri cho bệnh nhân hạ natri máu, nên thử ion đồ mỗi:
1-2 giờ
2-4 giờ
4-6 giờ
6-8 giờ
Trong điều trị hạ natri máu, biện pháp nào làm tăng bài tiết nước tự do:
A. Hạn chế natri
B. Hạn chế nước
C. Dùng natri ưu trương
D. Dùng lợi tiểu furosemide
E. Câu B, D đúng
Dữ kiện dùng cho 2 câu hỏi dưới đây Bệnh nhân nam, 30 tuổi, được phẫu thuật thần kinh. Ion đồ sau mổ có [Na+] 124 meq/L, áp suất thẩm thấu máu 260 mOsm/kg. Khám lâm sàng có tình trạng thiếu nước nhẹ. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất
Hạ natri máu do mannitol
Hội chứng tiết ADH không thích hợp
Bệnh não mất muối
Truyền quá nhiều dịch ưu trương
Dữ kiện dùng cho 2 câu hỏi dưới đây Bệnh nhân nam, 30 tuổi, được phẫu thuật thần kinh. Ion đồ sau mổ có [Na+] 124 meq/L, áp suất thẩm thấu máu 260 mOsm/kg. Khám lâm sàng có tình trạng thiếu nước nhẹ. Xét nghiệm nào giúp chẩn đoán nguyên nhân
Đo natri nước tiểu
Đo áp suất nước tiểu
Đo áp suất thẩm thấu máu trực tiếp
BUN
Yếu tố sau đây làm tăng tiết ADH, NGOẠI TRỪ
Uống quá nhiều nước
Tụt huyết áp
Giảm thể tích tuần hoàn
Áp suất thẩm thấu máu cao
Nguyên nhân tăng Na máu do mất nước qua thận:
A) Lợi tiểu thiazide
B) Glucose niệu cao
C) Đái tháo nhạt
D) Câu B, C đúng
Hạ Na máu, áp suất thẩm thấu nước tiểu thấp:
A) Chứng tỏ có giảm bài tiết nước tự do (tăng)
B) Chứng tỏ khả năng pha loãng nước tiểu tốt.
C) Tương ứng tỷ trọng nước tiểu < 1.005 (< 1.003)
D) Tất cả đúng
Các chẩn đoán phân biệt của SIADH,chọn câu sai:
A) Suy giáp
B) Suy thượng thận
C) Suy thận mạn
D) Suy tim
Nguyên nhân thường gặp nhất của hạ Na máu có thể tích ngoại bào bình thường:
A) Suy thượng thận
B) SIADH
C) Suy thận mạn
D) Suy giáp
Hạ kali máu nặng khi nồng độ kali máu nhỏ hơn:
3.5mEq/l
3.0mEq/l
2.5mEq/l
2.0mEq/l
Tốc độ bù kali khi không có liệt hoặc rối loạn nhịp thất
A. <20mEq/l
B. <30mEq/l
C. <40mEq/l
D. <50mEq/l
Tình huống lâm sàng liên quan đến 2 câu hỏi sau : Bệnh nhân nam, 25 tuổi , tiền căn đái tháo đƣờng 3 năm , 2 ngày trƣớc bệnh nhân sốt cao, đau họng, ho đàm vàng. Thân nhân phát hiện bệnh nhân nằm yên, gọi không trả lời , tiêu tiểu không tự chủ, đƣa nhập viện. TTNV : lơ mơ, G= E3V2M5, HA: 100/60mmHg, M:90 l/ph, không yếu liệt, ĐHL 350mg%, ceton máu: 100mg, Na+: 130 mmol/L, K+: 3,0 mmol/L. Cl-: 95 mmol/L, creatinin máu: 1.25mg/dL, BUN 40 mg/dl 1. Hƣớng xử trí tại cấp cứu:
A. Truyền insulin đường tĩnh mạch
B. Truyền dịch
C. Bù Kali đường tĩnh mạch
D. Câu A,B,C đúng
Tình huống lâm sàng liên quan đến 2 câu hỏi sau : Bệnh nhân nam, 25 tuổi , tiền căn đái tháo đƣờng 3 năm , 2 ngày trƣớc bệnh nhân sốt cao, đau họng, ho đàm vàng. Thân nhân phát hiện bệnh nhân nằm yên, gọi không trả lời , tiêu tiểu không tự chủ, đƣa nhập viện. TTNV : lơ mơ, G= E3V2M5, HA: 100/60mmHg, M:90 l/ph, không yếu liệt, ĐHL 350mg%, ceton máu: 100mg, Na+: 130 mmol/L, K+: 3,0 mmol/L. Cl-: 95 mmol/L, creatinin máu: 1.25mg/dL, BUN 40 mg/dl 1Dung dịch bù kali đường tĩnh mạch nên sử dụng trong trường hợp trên:
A.Lactate ringer 500ml + 20mEqK
B.Lactate ringer 500ml + 40mEqK
C.Nacl 0,9% 500ml + 20mEqK
D.Nacl 0,9% 500ml + 40 mEq K
Nồng độ kali trong dịch truyền khi bù qua đường ngoại biên nên thấp hơn:
A.<20mEq/l
B.<40mEq/l
C.<60mEq/l
D.<80mEq/l
Nồng độ kali trong dịch truyền khi bù qua đường trung tâm nên thấp hơn:
<40mEq/l
<60mEq/l
<80mEq/l
<100mEq/l
Nguyên nhân gây tăng kali máu giả:
Mẫu máu xét nghiệm bị tán huyết
Garrot quá lâu khi lấy máu
Tăng tiểu cầu
Tất cả đều đúng
Hàm lượng kali trung bình của cơ thể:
10mEq/kg
25mEq/kg
50mEq/kg
100mEq/kg
Khi nồng độ kali máu hạ 1mEq/l tổng lượng kali của cơ thể giảm:
5%
10%
15%
20%
Tốc độ bù kali khi không có liệt hoặc rối loạn nhịp thất
<20mEq/l
<30mEq/l
<40mEq/l
<50mEq/l
Tình trạng mất máu+ tái phân phối dịch là sốc?
A) Sốc nhiễm trùng
B) Sốc chấn thương
C) Sốc phản vệ
D) Sốc tắc nghẽn
Triệu chứng quan trọng nhất chẩn đoán sốc:
A) Nhịp tim nhanh
B) Hạ huyết áp
C) Thở nhanh
D) Giảm nước tiểu
Da niêm lạnh+ tím đầu chi thường gặp trong:
A) Sốc giảm thể tích
B) Sốc tim
C) Sốc nhiễm trùng
D) Giai đoạn muộn của các loại sốc
Công thức huyết áp trung bình:
A) MAP= (SBP+ 2.DBP)/3
B) MAP= (SBP+ DBP)/3
C) MAP= (SBP+ PP)/3
D) MAP= (DBP+ 2.PP)/3
Giá trị MAP để chẩn đoán sốc:
A) MAP < 90mmHg
B) MAP < 80mmHg
C) MAP < 70mmHg
D) MAP < 65mmHg
Phân biệt sốc tim ( có OAP) và sốc tắc nghẽn ( ko OAP) dựa vào:
A) Mạch nhanh
B) Phù phổi cấp
C) Áp lực đổ đầy thất cao
D) Cung lượng tim thấp
Hệ cơ quan nào kích thích trong bù trừ với sốc:
A) Thần kinh- hô hấp
B) Thần kinh – nội tiết
C) Tim mạch- hô hấp
D) Tim mạch – thận
SIRS ít nổi bật trong loại sốc?
A) Sốc tim
B) Sốc nhiễm trùng
C) Sốc chấn thương
D) Sốc phản vệ
Suy tạng do cơ chế thiếu máu- tái phân bố dịch đóng vai trò nổi bật trong:
A) Sốc nhiễm khuẩn
B) Sốc chấn thương
C) Sốc phản vệ
D) Sốc thần kinh
Không phải sốc mất máu, chỉ định truyền máu trong sốc khi:
A) Hb< 6 g%
B) Hb< 6.5 g%
C) Hb< 7 g%
D) Hb< 7.5 g%
Bù dịch nhanh giờ đầu trong sốc:
A) Dung dịch tinh thề 250ml/ 20p
B) Dung dịch tinh thề 300ml/ 30p
C) Dung dịch tinh thề 500ml/ 20p
D) Dung dịch tinh thề 500ml/ 30p
Bước đầu tiên trong chẩn đoán rối loạn huyết động học:
A) Xác định tình trạng co mạch ngoại biên
B) Xác định tình trạng giãn mạch ngoại biên
C) Xác định cơ chế bù trừ
D) Xác định tình trạng cung lượng tim thấp
Tỉ lệ chiết suất Oxy tối đa của mô:
A) 50%
B) 60%
C) 70%
D) 80%
Nguyên nhân không làm tăng Lactate máu:
A) Giảm cung cấp Oxy mô
B) Tăng tốc độ chuyển hóa (& giảm pyruvate dehydrogenase)
C) Suy gan
D) Suy thận
Dấu hiệu thiếu Oxy mô đánh giá qua 3 cửa sổ:
A) Thần kinh, tim mạch, da niêm
B) Thần kinh, thận, da niêm
C) Thần kinh, tim, thận
D) Thần kinh, thận, nội tiết
Chỉ số huyết áp tương quan rõ nhất với sức cản hệ thống:
A) Huyết áp tâm thu
B) Huyết áp tâm trương
C) Huyết áp trung bình
D) Áp lực mạch
Công thức tính áp lực tưới máu trung bình (MPP):
A) MPP= MAP- CVP
B) MPP= SBP- DBP
C) MPP= SBP- CVP
D) MPP= MAP- DBP
Tạng có ngưỡng tự điều chỉnh cao hơn các tạng khác:
A) Não, thận, gan
B) Não, thận, tim
C) Gan , thận, tim
D) Não, tim, gan
Trường hợp thay đổi ngưỡng tự điều chỉnh huyết áp nào làm tạng dễ thiếu máu nuôi nhất:
A) Ngưỡng tự điều chỉnh chuyển trái
B) Ngưỡng tự điều chỉnh chuyển phải
C) Ngưỡng tự điều chỉnh mở rộng
D) Ngưỡng tự điều chỉnh hạ thấp
Giá trị chẩn đoán của huyết áp trong sốc:
A) Độ nhạy cao, độ đặc hiệu cao
B) Độ nhạy thấp, độ đặc hiệu cao
C) Độ nhạy cao, độ đặc hiệu thấp
D) Độ nhạy thấp, đặc hiệu thấp
Trường hợp cần chỉ định theo dõi huyết động học lâm sàng:
A) Khó thở không đáp ứng oxi liệu pháp
B) Thiểu niệu kéo d i > 2h
C) Tụt huyết áp không đáp ứng bù dịch
D) Toan chuyển hóa không rõ nguyên nhân
Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng bù dịch là tăng thể tích nhát bóp sau bù dịch:
A) 5-10%
B) 10-15%
C) 15-20%
D) 20-25%
Nhằm tiên đoán đáp ứng bù dịch, các thông số động nên đánh giá:
A) Trước bù dịch
B) Trong bù dịch
C) Sau bù dịch
C) Sau bù dịch
Thở tự nhiên ( thay vì thở máy) ảnh hường đến độ tin cậy của các thông số động:
A) Tăng độ nhạy
B) Giảm độ nhạy
C) Tăng độ đặc hiệu
D) Giảm độ đặc hiệu
Tiêu chuẩn đáp ứng bù dịch sau nghiệm pháp nâng chân thụ động:
A) Tần số tim tăng 10-15%
B) Huyết áp trung bình tăng 10- 15%
C) Đường kính tĩnh mạch chủ dưới tăng 10-15%
D) Thể tích nhát bóp ( or CO) tăng 10-15%
Motting score, da nổi bông không quá nửa dưới đùi là:
A) 1 điểm
B) 2 điểm
C) 3 điểm
D) 4 điểm
Triệu chứng thường gặp nhất trong phản vệ:
A) Da niêm
B) Hô hấp
C) Tuần hoàn
D) Tiêu hóa
Tình huống: Bn nữ 1990. Sau ăn cá ngừ 15p: ngứa, ban đỏ cổ, ngực. Vào viện: Bn tỉnh, mề day cổ- ngực, ngứa. Mạch 90, HA 110/50, ko tức ngực, SpO2 97% khí trời, phổi ko rale. Chẩn đoán phản vệ:
A) Độ 1
B) Độ 2
C) Độ 3
D) Độ 4
Tình huống: Bn nữ 1990. Sau ăn cá ngừ 15p: ngứa, ban đỏ cổ, ngực. Vào viện: Bn tỉnh, mề day cổ- ngực, ngứa. Mạch 90, HA 110/50, ko tức ngực, SpO2 97% khí trời, phổi ko rale. Sau xử trí 10p: đỏ da toàn than, đau bụng, tức ngực, khó thở. Tỉnh, mề day toàn than, M 110, HA 110/50, SpO2 93% khí trời, thở 30, phổi không rale . Chẩn đoán phản vệ:
A) Độ 1
B) Độ 2
C) Độ 3
D) Độ 4
Tình huống: Bn nữ 1990. Sau ăn cá ngừ 15p: ngứa, ban đỏ cổ, ngực. Vào viện: Bn tỉnh, mề day cổ- ngực, ngứa. Mạch 90, HA 110/50, ko tức ngực, SpO2 97% khí trời, phổi ko rale. Xử trí tiếp theo:
A) Uống Corti và AntiHistamin
B) Tiêm mạch corti và antiHistamin
C) Tiêm bắp Adrenalin phối hợp tiêm mạch corti+ antihistamin
D) Truyền tĩnh mạch Adrenalin phối hợp tiêm mạch corti+ antihistamin
Thứ tự hiệu quả tiêm bắp Adrenalin:
A) Tiêm bắp đùi, cơ delta, dưới da cơ delta
B) Cơ đùi, dưới da cơ delta, cơ delta
C) Dưới da cơ delta, đùi, cơ delta
D) Cơ delta, đùi, dưới da cơ delta
Liều tiêm bắp người lớn ở bn này:
A) 0,1- 0,3 ml adrenalin 1/1000
B) 0,3- 0,5 ml adrenalin 1/1000
C) 0,5- 1 ml adrenalin 1/1000
D) 3 ml adrenalin 1/1000
Tình huống: Bn nữ 1990. Sau ăn cá ngừ 15p: ngứa, ban đỏ cổ, ngực. Vào viện: Bn tỉnh, mề day cổ- ngực, ngứa. Mạch 90, HA 110/50, ko tức ngực, SpO2 97% khí trời, phổi ko rale. Sau 15p tiêm bắp adrenaline, bn khó thở, thở rít, SpO2 87. Xử trí tiếp theo:
A) Thở oxy mask 10l/p, tiêm mạch Adre
B) Thở oxy mask 10l/p, tiêm bắp Adre lập lại
C) Đặt nội khí quản giúp thở, tiêm bắp Adre lập lại
D) Đặt nội khí quản giúp thở, truyền adre
Tình huống: Bn nữ 1990. Sau ăn cá ngừ 15p: ngứa, ban đỏ cổ, ngực. Vào viện: Bn tỉnh, mề day cổ- ngực, ngứa. Mạch 90, HA 110/50, ko tức ngực, SpO2 97% khí trời, phổi ko rale. Sau xử trí, bn lơ mơ, thở máy qua NKQ, SpO2 95%, HA 80/50, mạch 125. Xử trí tiếp theo:
A) Tiêm bắp Adre lập lại
B) Bù dịch
C) Tiêm/ truyền Adre
D) Câu b,c đúng
Tình huống: Bn nữ 1990. Sau ăn cá ngừ 15p: ngứa, ban đỏ cổ, ngực. Vào viện: Bn tỉnh, mề day cổ- ngực, ngứa. Mạch 90, HA 110/50, ko tức ngực, SpO2 97% khí trời, phổi ko rale. Loại dịch truyền nên sử dụng ở bệnh nhân này:
A) NaCl 0.9%, Lactate Ringer
B) HES, Dextran
C) Albumin
D) Hồng cầu lắng
Tình huống: Bn nữ 1990. Sau ăn cá ngừ 15p: ngứa, ban đỏ cổ, ngực. Vào viện: Bn tỉnh, mề day cổ- ngực, ngứa. Mạch 90, HA 110/50, ko tức ngực, SpO2 97% khí trời, phổi ko rale. Lượng dịch nên truyền cho bệnh nhân này:
A) 3-5 ml/ kg
B) 6-10ml/kg
C) 10-20ml/kg
D) 30-50ml/kg
Tình huống: Bn nữ 1990. Sau ăn cá ngừ 15p: ngứa, ban đỏ cổ, ngực. Vào viện: Bn tỉnh, mề day cổ- ngực, ngứa. Mạch 90, HA 110/50, ko tức ngực, SpO2 97% khí trời, phổi ko rale. Nếu huyết áp vẫn thấp dù truyền mạch Adrenalin 10mcg/p và bù dịch, cần thêm:
A) Dopamine
B) Nor-adrenalin
C) Dobutamin
D) Phenylephrine
Để tầm soát Sepsis, hội nghị Sepsis- 3 đồng thuận khuyến cáo sử dụng:
A) SIRS
C) SOFA
B) Quick SOFA (qSOFA)
D) APACHE II
Hội nghị Sepsis-3 bỏ thuật ngữ:
A) SIRS
B) Hội chứng kháng viêm bù trừ (CARS)
C) Nhiễm trùng huyết nặng ( Severe Sepsis)
D) Giảm tưới máu (hypoperfusion)
Chẩn đoán Sốc nhiễm trùng ( Septic shock) khi:
A) Nhiễm khuẩn huyết ( sepsis)
B) Hạ huyết áp phải dung v­n mạch để duy trì MAP >= 65mmHg
C) Lactacte máu > 2 mEq/L ( > 18mg%)
D) A+B+C
Theo SSC 2016, khuyến cáo MAP trong điều trị Sepsis:
A) >= 60 mmHg
B) >= 65 mmHg
C) >= 70 mmHg
D) >= 75 mmHg
Truyền lượng lớn NaCl 0.9% trong sốc có thể gây:
A) Toan máu tăng Cl
B) Rối loạn đông máu
C) Tăng men gan
D) A, C đúng
So với dd tinh thể, dd HES trong bn sốc nhiễm trùng có thề gây:
A) Tăng tỉ lệ tổn thương thận cấp
B) Tăng tỉ lệ tử vong
C) Tăng tỉ lệ viêm gan cấp
D) A, B đúng
Chỉ số PPV để dự đoán đáp ứng dù dịch, sử dụng ở bn:
A) Thở máy kiểm soát với Vt 7- 10ml/kg
B) Thở tự nhiên, nhịp thở đều
C) Có rối loạn nhịp như rung nhĩ
D) Giảm độ giãn nở của phổi như ARDS
Vận mạch khuyến cáo đầu tiên trong Septic shock:
A) Adrenalin
B) Dopamin
C) Nor-adrenaline
D) Vasopressin
Thuốc tăng co bóp cơ tim+ giãn mạch:
A) Adrenalin
B) Dopamine
C) Dobutamin
D) Nor- adrenaline
Đáp giá hiệu quả điều trị giảm tưới máu mô:
A) CVP
B) ScvO2
C) Lactate máu
D) B, C đúng
Tình huống: Bn nam 20t, công nhân công trình xây dựng, bị mảng beton 200kg đè, dc phát hiện ngay và tháo gỡ trong 60p. nhập viện, cấp cứu 2h sau tai nạn: GCS 13đ, nói rõ tiếng, thở 30l/p, co kéo, vã mồ hôi, SpO2 85% khí trời, chi lạnh ẩm, mạch 140, HA 80/50, niêm nhạt, chấm xuất huyết rải rác thân mình, xuất huyết kết mạc mắt. Lựa chọn đường truyền nào:
A) 2 đường truyền TM ngoại biên kim 14G
B) 2 đường truyền TM ngoại biên kim 16G
C) 2 đường truyền TM ngoại biên kim 18G
D) 1 đường truyền trung tâm kim 3 nòng
Biến chứng đến từ chấn thương trong 6 giờ đầu, ngoại trừ:
A) Suy thận cấp
B) ARDS
C) Tăng Kali máu
D) Nhiễm trùng huyết
Nên bù dịch+ hồi sức cho bn bị vùi lấp trước khi tháo gỡ, nếu time tháo gỡ kéo dài hơn:
A) 15p
B) 30p
C) 45p
D) 60p
Biến chứng đến từ môi trường chấn thương của bn, ngoại trừ:
A) Ngạt khí
B) Ngộ độc
C) Dị vật đường thở
D) Chèn ép khoang
Bn bị chấn thương đầu, chấn thương thứ phát cần ưu tiên xử trí nhất ở cấp cứu:
A) Hạ đường huyết
B) Tăng CO2 máu
C) Hạ huyết áp
D) Thân nhiệt 40C
Tình huống: Bn nam 25t, 60kg. 30p nv: đâm sau lưng/ dao thái. Bứt rứt, nói câu ngắn. thở 35, SpO2 85% khí trời, mạch bẹn yếu, 150. HA ko đo dc. Chi lạnh, ẩm, niêm hồng vừa. GCS 12đ. Vết đâm sắc gọn, góc x,vai (p). Dấu lép bép dưới da khắp cổ-mặt-ngực-lưng-bìu. Theo ALTS, vị trí giải áp tràn khí màng phổi:
A) Khoang gian sườn II, đường trung đòn.
B) Khoang II, nách giữa
C) Khoang IV, trung đòn
D) Khoang IV, nách giữa
Tình huống: Bn nam 25t, 60kg. 30p nv: đâm sau lưng/ dao thái. Bứt rứt, nói câu ngắn. thở 35, SpO2 85% khí trời, mạch bẹn yếu, 150. HA ko đo dc. Chi lạnh, ẩm, niêm hồng vừa. GCS 12đ. Vết đâm sắc gọn, góc x,vai (p). Dấu lép bép dưới da khắp cổ-mặt-ngực-lưng-bìu. Theo ALTS, bn trên nên:
A) Dẫn lưu màng phổi (P)
B) Dẫn lưu màng phổi 2 bên
C) Dẫn lưu sau khi có X- quang ngực xác định
D) Dẫn lưu sau siêu âm phổi xác định bên tràn khí
Tình huống: Bn nam 25t, 60kg. 30p nv: đâm sau lưng/ dao thái. Bứt rứt, nói câu ngắn. thở 35, SpO2 85% khí trời, mạch bẹn yếu, 150. HA ko đo dc. Chi lạnh, ẩm, niêm hồng vừa. GCS 12đ. Vết đâm sắc gọn, góc x,vai (p). Dấu lép bép dưới da khắp cổ-mặt-ngực-lưng-bìu. Chọn lựa can thiệp đầu tiên ở cấp cứu:
A) Thở oxy mask có túi dự trữ 10l/p
B) Thở oxy mask có túi dự trữ 10l/p kèm đặt airway miệng
C) Đặt NKQ, bóp bóng ½ dung tích bóng, 10l/p có túi dự trữ
D) Đặt NKQ, thở máy bảo vệ phổi, Vt 480ml, FiO2 100%, PEEP 0 cmH2O
Tình huống: Bn nam 20t, 50kg, đâm vào bụng. 30p nv: tỉnh, GCS 15, kể bệnh sử chi tiết, mức đau 8/10. Thở 28, SpO2 97% khí trời, chi lạnh ẩm, mạch 135, HA 80/50, niêm nhạt. Còn con dao, lút cán, cách rốn 20m (p), miệng vt khép, ko phòi tạng.Lựa chọn giảm đau:
A) Morphin 3mg (IV) cách quãng
B) Mobic 15mg (IM)
C) Paracetamol 1g (TTM) nhanh
D) Không cho giảm đau vì làm mất triệu chứng của viêm phúc mạc
Tình huống: Bn nam 20t, 50kg, đâm vào bụng. 30p nv: tỉnh, GCS 15, kể bệnh sử chi tiết, mức đau 8/10. Thở 28, SpO2 97% khí trời, chi lạnh ẩm, mạch 135, HA 80/50, niêm nhạt. Còn con dao, lút cán, cách rốn 20m (p), miệng vt khép, ko phòi tạng.Có chỉ định mổ cấp cứu. về ổn định huyết động tại cấp cứu:
A) Truyền Lactacte 30ml/kg trong 30p, đánh giá lại
B) Lactate 1l/ 30p, đánh giá lại
C) Lactate 15ml/kg kết hợp hồng cầu lắng 350ml 2đv trong 30p
D) Lactate giữ vein XX g/p, chuẩn bị hồng cầu lắng để truyền trong mổ.
Chống chỉ định đặt airway đường miệng, ngoại trừ:
A) Gãy Lefort III
B) Gãy xương hàm dưới
C) Có dị vật vùng hầu họng
D) Bn còn ho được
Cách lựa chọn kích thước airway miệng đúng:
A) Tương ứng đoạn dài từ răng cửa đến dái tai
B) Tương ứng đoạn dài từ răng cửa đến góc xương hàm dưới
C) Tương ứng đoạn dài từ khéo miệng đến dái tai
D) Tương ứng đoạn dài từ khóe miệng đến xương hàm dưới
Bóp bóng mask có hiệu quả khi:
A) Nhìn thấy lồng ngực bn phồng theo nhịp bóp
B) Không nghe tiếng xì dưới mask
C) Bóp nhẹ tay, không có gắng sức
D) Bóp đồng bộ vs nhịp thở bn
Sử dụng túi dự trữ khi bóp bóng AMBU, câu sai:
A) Nếu ko gắn túi, FiO2 đến bn sẽ đúng mức Oxi nguồn đã chọn
B) Nếu túi xẹp, khí trời vào bóng làm giảm FiO2 đến bn
C) Khi túi phồng tối đa, oxi dư trong túi sẽ ra ngoài qua van nối bóngtúi.
D) Khi túi phồng tối đa, FiO2 đến bn gần bằng 100%
Cầu thủ bị bóng va vào đầu và ngã gục trên sân. Bn ko đáp ứng kích thích, việc cần làm đầu tiên:
A) CPR
B) Khai thông đường thở
C) Nẹp cố định cột sống
D) Bắt đầu ấn tim
€Coma cocktail” trong ngộ độc gồm: glucose, Vitamin B1 và….:
A) Flumanezil
B) Naloxone
C) Acetyl cysteine
D) Protamine
Than hoạt, câu sai:
A) Dung tốt nhất trong 1 giờ đầu
B) Liều người lớn 1g/kg
C) Có thể đơn liều/ đa liều
D) Đường dùng: OR, IV, IM
Tình huống: Bn nam 49t, đợt cấp COPD do nhiễm trùng hô hấp trên. Xử trí: khí dung Salbutamol, ipratropium, kháng sinh, corticoid. Sau 1 giờ: tỉnh, bứt rứt,còn khó thở nhiều, thở 28l/p, SpO2 88%. Khí máu: pH 7.24, PCO2 66, PO2 56. Cơ chế gây suy hô hấp:
A) Giảm thông khí kèm nối tắt nội phổi
B) Giảm thông khí kèm Rl khuếch tán
C) Nối tắt nội phổi là cơ chế chính
D) Bất thường V/Q và tăng khoảng chết
Tình huống: Bn nam 49t, đợt cấp COPD do nhiễm trùng hô hấp trên. Xử trí: khí dung Salbutamol, ipratropium, kháng sinh, corticoid. Sau 1 giờ: tỉnh, bứt rứt,còn khó thở nhiều, thở 28l/p, SpO2 88%. Khí máu: pH 7.24, PCO2 66, PO2 56. Điều trị tiếp theo:
A) Tiếp tục khí dung dãn phế quản và tăng liều corticoid đến khi cải thện
B) Truyền aminophylline liều tải
C) Thông khí không xâm lấn và t/d sát
D) Sử dụng an thần và dãn phế quản
Tình huống: Bn nam 49t, đợt cấp COPD do nhiễm trùng hô hấp trên. Xử trí: khí dung Salbutamol, ipratropium, kháng sinh, corticoid. Sau 1 giờ: tỉnh, bứt rứt,còn khó thở nhiều, thở 28l/p, SpO2 88%. Khí máu: pH 7.24, PCO2 66, PO2 56. Mục tiêu điều trị:
A) SpO2 > 85%
B) SpO2 88-92%
C) SpO2 > 94%
D) CO2 bình thường
Mục tiêu và lợi ích điều trị oxy cấp cứu:
A) Oxy giúp tăng khả năng gắn kết oxi của Hb ở tất cả bn
B) Điều trị Oxy không làm mất dấu hiệu suy giảm thông khí của bn
C) Điều trị oxy giúp giảm khó thở ở bn giảm oxy
D) Điều trị oxy liều cao giúp thải CO2 tốt hơn
Thở máy không xâm lấn NIV trên bn nặng, câu đúng:
A) Hiệu quả trên bn COPD đợt cấp hoặc OAP
B) Hiệu qủa trong viêm phổi cộng đồng có suy hô hấp
C) Điều trị đầu tay cho bn cơn hen có toan hô hấp cấp
D) Hiệu quả nhất trong ARDS
Tình huống: Bn nam 76t, 70kg. lừ đừ, thở mệt từ chiều nay. Sốt 38, mạch 110, HA 100/50, thở 34, SpO2 89% khí trời, tay chân lạnh. T/ căn: NMCT đặt stent, creatinin cách 3 tháng là 1,1mg%. Lâm sàng: tiếp xúc chậm, lay gọi ko chính xác, tim nhanh, ko âm thổi. Phổi ran nổ. nước tiểu 20ml/h trong 1 giờ. CLS: ABG: pH 7.36, PaCO2 28, PaO2 65, Lactate 4.1, Na 132, K 4.4, Cl 97, BUN 22, Creatinin 2.3mg%, Albumin 35 . Chẩn đoán nghĩ nhiều:
A) Suy tim
B) Viêm phổi
C) Nhiễm trùng huyết
D) Thuyên tắc phổi
Tình huống: Bn nam 76t, 70kg. lừ đừ, thở mệt từ chiều nay. Sốt 38, mạch 110, HA 100/50, thở 34, SpO2 89% khí trời, tay chân lạnh. T/ căn: NMCT đặt stent, creatinin cách 3 tháng là 1,1mg%. Lâm sàng: tiếp xúc chậm, lay gọi ko chính xác, tim nhanh, ko âm thổi. Phổi ran nổ. nước tiểu 20ml/h trong 1 giờ. CLS: ABG: pH 7.36, PaCO2 28, PaO2 65, Lactate 4.1, Na 132, K 4.4, Cl 97, BUN 22, Creatinin 2.3mg%, Albumin 35 . Chẩn đoán tổn thương thận theo KDIGO ở bệnh nhân này:
GĐ1
GĐ2
GĐ3
GĐ4
Tình huống: Bn nam 76t, 70kg. lừ đừ, thở mệt từ chiều nay. Sốt 38, mạch 110, HA 100/50, thở 34, SpO2 89% khí trời, tay chân lạnh. T/ căn: NMCT đặt stent, creatinin cách 3 tháng là 1,1mg%. Lâm sàng: tiếp xúc chậm, lay gọi ko chính xác, tim nhanh, ko âm thổi. Phổi ran nổ. nước tiểu 20ml/h trong 1 giờ. CLS: ABG: pH 7.36, PaCO2 28, PaO2 65, Lactate 4.1, Na 132, K 4.4, Cl 97, BUN 22, Creatinin 2.3mg%, Albumin 35 . Điều trị ban đầu ở bệnh nhân này:
A) Bù dịch
B) Furosemid
C) Bù dịch+ furosemide
D) Truyền vận mạch
Tình huống: Bn nam 76t, 70kg. lừ đừ, thở mệt từ chiều nay. Sốt 38, mạch 110, HA 100/50, thở 34, SpO2 89% khí trời, tay chân lạnh. T/ căn: NMCT đặt stent, creatinin cách 3 tháng là 1,1mg%. Lâm sàng: tiếp xúc chậm, lay gọi ko chính xác, tim nhanh, ko âm thổi. Phổi ran nổ. nước tiểu 20ml/h trong 1 giờ. CLS: ABG: pH 7.36, PaCO2 28, PaO2 65, Lactate 4.1, Na 132, K 4.4, Cl 97, BUN 22, Creatinin 2.3mg%, Albumin 35 . Nếu bù dịch nhanh, lượng dịch là:
A) 100ml/ 5p
B) 500ml/ 15p
C) 1500ml/ 30p
D) 2000ml/ 60p
Tình huống: Bn nam 76t, 70kg. lừ đừ, thở mệt từ chiều nay. Sốt 38, mạch 110, HA 100/50, thở 34, SpO2 89% khí trời, tay chân lạnh. T/ căn: NMCT đặt stent, creatinin cách 3 tháng là 1,1mg%. Lâm sàng: tiếp xúc chậm, lay gọi ko chính xác, tim nhanh, ko âm thổi. Phổi ran nổ. nước tiểu 20ml/h trong 1 giờ. CLS: ABG: pH 7.36, PaCO2 28, PaO2 65, Lactate 4.1, Na 132, K 4.4, Cl 97, BUN 22, Creatinin 2.3mg%, Albumin 35 . Kháng sinh nên sử dụng trong:
A) 1 giờ đầu
B) 3 giờ đầu
C) 6 giờ đầu
D) 24 giờ đầu
Tình huống: Bn nam 77t, tiền căn: THA, creatinin cách đây 3 tháng là 1.2mg%. Nhập ICU sau mổ VPM toàn thể/ thủng sigma do u. Đã truyền 4000ml trong mổ. ICU: HA 98/67/52 với Nor-adre 0.3mcg/kg/p, mạch 120, CVP 9, nhiệt độ 35.6, tiểu 100ml trong 6 giờ. ABG: pH 7.32, PaCO2 28, PaO2 85, Lactate 3, Na 142, K 4, Cl 110, BUN 22, Creatinin 2.3, Albumin 23. Chẩn đoán AKI theo KDIGO
GĐ 1
GĐ 2
GĐ 3
GĐ 4
Tình huống: Bn nam 77t, tiền căn: THA, creatinin cách đây 3 tháng là 1.2mg%. Nhập ICU sau mổ VPM toàn thể/ thủng sigma do u. Đã truyền 4000ml trong mổ. ICU: HA 98/67/52 với Nor-adre 0.3mcg/kg/p, mạch 120, CVP 9, nhiệt độ 35.6, tiểu 100ml trong 6 giờ. ABG: pH 7.32, PaCO2 28, PaO2 85, Lactate 3, Na 142, K 4, Cl 110, BUN 22, Creatinin 2.3, Albumin 23. Điều trị ban đầu:
A) Bù dịch
B) Furosemide
C) Bù dịch+ furosemide
D) Tăng vận mạch
Bù dịch ở bn AKI:
A) Bù dịch khi có thiếu dịch+ đáp ứng bù dịch
B) Tiếp tục bù dịch khi bn ko có dấu hiệu quá tải dịch
C) Chỉ định lọc máu để loại dịch khi quá tải dịch
D) A, B, C đúng
Furosemid stress test (FST), câu sai:
A) Liều 2-5mcg/kg (TMC) ( 1- 1.5mcg/kg)
B) Giúp đánh giá chức năng thận và phát hiện nhóm bn sẽ diễn tiến AKI nặng hơn
C) Chống chỉ định khi có thiếu dịch lòng mạch
D) Nên thực hiện khi có đủ đk t/d liên tục ( HR, SBP, UO)
Chỉ định lợi tiểu trong AKI:
A) Cho furosemide ở bn có yếu tố nguy cơ để duy trì V nước tiểu giúp ngừa AKI
B) Cho furosemide ở bn AKI có qúa tải dịch
C) Cho furosemide giúp ngừng RRT sớm hơn.
D) A, B, C đúng
Chỉ định RRT kinh điển, câu sai:
A) Quá tải dịch
B) Tăng K máu nặng ( > 6.5) or tăng nhanh
C) Toan chuyển hóa nặng ( pH< 7,1)
D) Ure huyết cao (HUS): viêm màng ngoài tim, bệnh não ure…
Diễn tiến của AKI:
A) AKI nếu hồi phục trong 30 ngày (7ngày)
B) AKD nếu hồi phục trước 90 ngày
C) CKD nếu chưa hồi phục sau 6 tháng (3 tháng)
D) A, B, C đúng
Trong thang điểm Ramsay: " Bệnh nhân làm theo y lệnh" tương ứng với điểm
2
3
4
5
Trong thang điểm Richmond: Bệnh nhân tỉnh d­y được 1 lúc ngắn < 10 giây" tương ứng với điểm?
0
-1
-2
-3
Dịch truyền làm tăng hồi lưu tĩnh mạch thông qua cơ chế?
Tăng huyết áp động mạch
Giảm áp lực nhĩ phải
Tăng thể tích nội mạch
Tăng áp lực đổ đầy hệ thống
Dấu hiệu lâm sàng quan trọng của quá tải dịch
Phù ngoại biên, Phù phổi
Phù ngoại biên, áp suất tĩnh mạch trung tâm cao
Phù ngoại biên, thể tích nước tiểu giảm
Phù phổi, tần số tim tăng
Điểm Ramsay cần đạt khi dùng thuốc an thần?
1-2
2-3
3-4
4-5
Điểm nào là đúng khi nói về tác dụng ức chế hô hấp của Opioid
Không tăng theo liều dùng
Cộng hưởng với Benzodiazepine
Làm giảm thể tich khí lưu thông
Làm giảm khoảng chết
Liều khởi đầu của Fentanyl?
10-25 mcg
25-50 mcg
50-100 mcg
100-200cmg
So sánh giữa Morphine và Fentanyl
Morphine có thời gian bắt đầu tác dụng nhanh hơn
Morphine hay làm tụt huyết áp hơn
Morphine có thời gian tác dụng ngắn hơn
Morphine hay được truyền tĩnh mạch
Trì hoãn dinh dưỡng đường tiêu hoá. Chọn câu sai?
Liệt ruột hậu phẫu
Sốc chưa kiểm soát
Tăng áp lực ổ bụng có chèn ép khoang bụng > 20mmHg
Xuất huyết tiêu hoá đang tiến triển
Thuốc lợi tiểu thường gây hạ Natri máu là
Lợi tiểu quai
Lợi tiểu Thiazides
Spinonolacton
c chế carbonic anhydrase
Các nguyên nhân có thể gây hạ Natri máu giả
Điều trị bằng Manitol
Điều trị bằng Globulin
Tăng Triglycerides
Cả 3
Khuyến cáo đối với dinh dưỡng ở bệnh nhân ICU,chọn sai:
bệnh nhân nguy cơ dinh dưỡng thấp, dinh dưỡng tĩnh mạch không nên dùng trong 7 ngày đầu
bệnh nhân nguy cơ dinh dưỡng thấp,khi dinh dưỡng đường ruột không đạt 60% nhu cầu sau 7-10 ngày xem xét bổ sung dinh dưỡng tĩnh mạch
bệnh nhân có nguy cơ dinh dưỡng cao hoặc suy dinh dưỡng, dinh dưỡng đường ruột nên đạt mục tiêu trong 24-48h nếu dung nạp
bệnh nhân có nguy cơ dinh dưỡng cao hoặc suy dinh dưỡng, nên ưu tiên sử dụng dinh dưỡng tĩnh mạch
Tầm soát dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU khuyến cáo nên sử dụng
NRS 2002 hoặc NUTRIC score
Albumin
Prealbumin
Transferin
Đánh giá nhanh tổng thể tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân, chọn câu sai:
NUTRIC score
BMI
SGA
Cân nặng
Năng lượng cần thiết cung cấp cho bệnh nhân ICU
15-20
25-30
30-35
35-40
Năng lượng cung cấp so với mục tiêu năng lượng trong ngày cho bệnh nhân cần đạt vào ngày thứ 3 khi điều trị tại ICU
25%
50%
75%
100%
Lượng Protein cần thiết cung cấp cho bệnh nhân ICU
1-1.2g/kg/ngày
1.2-1.5g/kg/ngày
1.2-2g/kg/ngày
2-2.5g/kg/ngày
Các biện pháp làm giảm nguy cơ hít sặc và viêm phổi hít
Nuôi ăn liên tục
Sử dụng thuốc tăng nhu động: Metoclopramide, Erythromycin
Nâng đầu giường 30-45 độ
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Theo tiêu chuẩn KDIGO có thể chẩn đoán TTTC khi nồng độ creatinin máu tăng
>= 0,3 mg/24h
>= 0,3 mg/48h
>= 0,5 mg/24h
>= 0,5 mg/48h
Acid không bay hơi sinh ra do chuyển hoá đạm là
Acid Lactic
Acid Clohydric
Acid Phosphoric
Acid Sulfuric
100mg Mepiridin tiêm mạch tương ứng với Morphine tiêm mạch:
5 mg
10 mg
12.5 mg
13.3 mg
Liều duy trì Morphine ở người lớn là
1-2 mg/h
2-3 mg/h
3-5mg/h
5-10mg/h
Mục đích của lọc máu liên tục là?
Lấy đi các độc chất bị ứ lại trong cơ thể ở bệnh nhân suy thận n
Điều hòa rối loạn nước, điện giải, thăng bằng kiềm toan
Giảm nồng độ thuốc trong ngộ độc cấp, giảm nồng độ các hóa chất trung gian viêm, các cytokin trong những trường hợp có phản ứng viêm nặng gây hại cho cơ thể
Tất cả đều đúng
Hệ đệm ngoại bào gồm
Bicarbonate
Protein
Phosphate vô cơ
Tất cả đều đúng
Trong trường hợp bị rắn cắn:
Tất cả các trường hợp rắn cắn đều phỉa nhập viện để điều trị
Khoảng 50%( 10-80%) vết cắn của rắn độc cắn không có độc
Rắn cắn không liên quan đến mùa và nghề nghiệp của người bị cắn
Rắn độc to gây độc nặng hơn rắn độc nhỏ cùng loài
Các nhóm rắn độc chính
Rắn hổ, rắn san hô, rắn lục, rắn biển
Rắn hổ, rắn lục, rắn biển
Rắn hổ chúa, rắn lục , rắn biển
Rắn hổ, rắn lục, rắn biển, rắn sải cổ đỏ
Xét nghiệm đông máu toàn bộ 20 phút
A,Có thể phân biệt được rắn chàm quạp và rắn lục
B,Có thể phân biệt nhóm rắn lục và rắn hổ
C,Có thể thực hiện tại giường
D,Câu b,c đúng
Sơ cứu rắn độc cắn đúng cách
A,Nặn máu, buộc garo phía trên vết cắn
B,Sử dụng phương pháp bất động áp lực ở chi bị cắn
C,Rửa sạch vết thương bất động chi bị cắn bằng nẹp và bất động bệnh nhân ỏ tư thế an toàn
D, Rạch vết cắn nặn hết máu độc
Huyết thanh kháng nọc rắn
A, Là thuốc duy nhất kháng độc hiệu quả
B, Sử dụng cho tất cả các trường hợp rắn cắn
C, Điều trị bất kỳ khi nào có tình trạng nhiễm độc toàn thân hoặc sưng khu trú nặng
D, Câu a,c đúng
Loài ong khi đốt để lại ngòi tại chỗ
Ong vò vẽ
Ong mật
Ong đất
Ong vàng
Trong toan chuyển hoá nếu Delta AG/Delta HCO3- <1 có thể kết lu­n
Toan chuyển hoá do mất Bicarbonat qua đường tiêu hoá
Toan chuyển hoá do nhiễm acid cố định đơn thuần
Toan chuyển hoá do nhiễm acid cố định kèm toan chuyển hoá do mất Bicar
Toan chuyển hoá phối hợp kiềm chuyển hoá
Công thức tính khoảng trống Anion trong nước tiểu
UAG= Na-(K+Cl)
UAG=(Na+K)-Cl
UAG=Na-(Cl+HCO3-)
UAG=(Na+K)-HCO3
Trì hoãn dinh dưỡng đường tiêu hoá
Tăng áp lực ổ bụng> 15 mmHg
Dịch tồn lưu dạ d y > 500ml/6h
Thông khí nằm sấp
Tiêu chảy
Thuốc tăng nhu động được sử dụng khi bệnh nhân kém dung nạp dinh dưỡng đường tiêu hoá
Clindamycin
Erythromycin
Gentamycin
Azithromycin
Khoang dịch nào đóng vai trò quan trọng trên phương diện huyết động
Dịch nội bào và dịch nội mạch
Dịch nội mạch và dịch mô kẽ
Dịch nội bào và dịch mô kẽ
Dịch nội bào và dịch gian bào
Nghiệm pháp truyền dịch nhanh trong hồi sức dịch được thực hiện
100-150ml trong 5-10 phút
100-250ml trong 5-10 phút
100-250ml trong 10-20 phút
250-300ml trong 10-20 phút
Bệnh nhân coi như đáp ứng bù dịch nếu như sau khi bù dịch
Cung lượng tim tăng >5%
Áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng >10 %
Tần số tim giảm> 10%
Áp lực mạch tăng> 10%
Lượng CO2 cơ thể sản xuất mỗi phút trong trạng thái cân bằng
100ml
200ml
300ml
500ml
Chống chỉ định của thở máy không xâm nhập
Suy hô hấp có PaCO2 cao
Suy hô hấp giảm oxy máu đơn thuần
Rối loạn ý thức có GCS < 10 đ
Béo phì
Biến chứng của thở máy không xâm nhập nguy hiểm nhất
Loét sống mũi do tì đè
Chướng hơi dạ dày
Hít sặc
Khí rò rỉ qua mask nhiều
Giá trị tham khảo của P(A-a)O2 là
10-20 mmHg
20-30 mmHg
30-40 mmHg
40-50 mmHg
Phát biểu không đúng SSC 2016 về kháng sinh trong điều trị Nhiễm trùng huyết/Sốc nhiễm trùng
Cấy bệnh phẩm trước khi dùng kháng sinh nhưng không được l m ch­m trễ(>45 phút) việc s­ dụng kháng sinh
Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch trong giờ đầu chẩn đoán Nhiễm trùng huyết/Sốc nhiễm trùng
Dùng 1 hoặc nhiều kháng sinh theo kinh nghiệm có hoạt tính chống lại tác nhân nghi ngờ và có khả năng thâm nhập vào vị trí nhiễm khuẩn
Đánh giá liệu pháp kháng sinh mỗi ngày để xem xét lên thang kháng sinh
Thông số nào dùng để đánh giá khả năng trao đổi khí ở trên bệnh nhân thở máy, Fio2 cao:
PaO2
PaCo2
P(A-a)O2
PaO2/Fio2
Tiêu chuẩn chuẩn đoán ARDS( Berlin) có điểm mới:
Đưa thêm các yếu tố nguy cơ vào tiêu chuẩn chẩn đoán
Xác định rõ thời gian liên quan đến từ cấp tính
Đưa thêm độ giãn nở phổi vào tiêu chuẩn chẩn đoán
Đưa thêm mức Cst vào khi xác định giá trị của tỉ số PaO2/FiO2
Nói về đặc điểm của giai đoạn tăng sinh ở bệnh nhân ARDS
Tăng sinh mạnh nguyên bào sợi và nguyên bào sợi cơ trong thành phế nang
Độ giãn nở của phổi giảm hơn nữa so với giai đoạn xuất tiết
Nối tắt trong phổi giảm nhẹ nhưng ít đáp ứng với PEEP
Tất cả đúng
Mode thở nào sau đây có thể sử dụng để cai máy thở. Ngoại trừ
PCV
PSV
CPAP+PSV
Thở tự nhiên qua T Tube
Đặc điểm của mode thở SIMV
Gây kiềm hô hấp
Tăng công thở liên quan đến nhịp tự thở của bệnh nhân không được hỗ trợ
Vt không khác nhau giữa các nhịp thở
Tất cả đều đúng
Điều kiện để sử dụng mode CPAP PSV an toàn cho bệnh nhân
A. Phải có khởi phát thở tự nhiên tốt
B. Sức cơ hô hấp tương đối khá
C. Độ giãn nở của phổi bình thường
D. A, B đúng
Biến chứng nào quan trọng nhất xảy ra sau khi rút nội khí quản
Chảy máu ở thanh quản, khí quản
Tràn khí màng phổi
Loạn nhịp tim
Phù nề thanh quản
Cai máy thở thành công nếu bệnh nhân ho khạc tốt có thể rút nội khí quản
Sau 10'
Sau 2h
Sau 12h
Sau 24h
Mục đích của việc cài PEEP ở bệnh nhân ARDS
Ngăn ngừa xẹp phổi do bệnh nhân được đặt ống NKQ
Giảm công thở liên quan đến sự hình thành PEEP nội sinh
Thông thoáng đường thở nhỏ
Tái huy động phế nang và giữ cho phế nang không bị xẹp trở lại
Nói về các bất thường của giai đoạn xuất tiết ở bệnh nhân ARDS, điều nào sau đây sai
Các tế bào nội mô mao mạch phổi căng phồng, khoảng gian bào giãn rộng, gia tăng số lượng nang ẩm bào, màng đáy bị rách và lộ ra
Tăng sinh của phế bào loại II dọc theo vách phế nang
Tạo lớp màng trong phủ lên bề mặt phế nang
Xâm nhập của nhiều tế bào viêm vào mô kẽ phổi và lòng phế nang
Nói về cài PEEP ở bệnh nhân ARDS điều nào sau đây sai
Mức PEEP khởi đầu 5-10 cmH2O
Có thể dùng cặp PEEP-Fio2 theo ARDS network
Có thể dựa vào đường cong P-V , cài PEEP 2-3cm trên điểm uốn trên
Tăng mức PEEP sẽ làm tăng áp lực đỉnh và áp lực bình nguyên đường thở
Về sử dụng thuốc an thần để làm giảm tình trạng chống máy thở ở bệnh nhân ARDS
Ưu tiên an thần nhóm Benzodiazepin
Nên phối hợp với thuốc giãn cơ sớm trong 48h đầu
Không nên sử dụng thuốc Opioid ở bệnh nhân sử dụng an thần
Duy trì mức độ an thần ở điểm Ramsay 1-3
Tổn thương phổi do thở máy ở bệnh nhân ARDS
Do thể tích khí lưu thông cao gây căng phồng phế nang quá mức
Do PEEP không đủ gây tổn thương phổi do phồng và xẹp phế nang lặp đi lặp lại
Do dùng oxy có nồng độ cao
Tất cả đều đúng
Liều lượng và số lần sử dụng antidot đường uống của ngộ độc Acetaminophen
Liều đầu: 140mg/kg
Liều kế: 70mg/kg mỗi 4h
Tổng liều 18 liều
Tất cả đều đúng
Ngộ độc Acetaminophen chọn câu sai
Chuyển hoá chính ở gan,phần còn lại tiết ra nước tiểu ở dạng không đổi
Triệu chứng giai đoạn 1 không dự đoán được tổn thương gan sau đó
Giai đoạn 2 độc tính gan tối đa
Tăng men tim, men tuỵ, tổn thương thận cấp
Biểu đồ Rumack - Mathew không sử dụng cho. Chọn câu sai
Ngộ độc Para truyền
Ngộ độc Para mạn
Ngộ độc Para cấp
Ngộ độc Para phóng thích kéo dài
Antidot của ngộ độc Para. Chọn câu sai
N-Acetylcystein
Có 5 vị trí tác động trong con đường chuyển hoá Para
Phác đồ điều trị gồm tiêm hoặc uống, hiệu quả tương đương nhau
Hiệu quả khi sử dụng sớm trong 6-8h đầu
Độc tính của Methanol và Formaldehyde
Methanol độc hơn Formaldehyde 33 lần
Methanol độc hơn Formaldehyde 6 lần
Formaldehyde độc hơn Methanol 33 lần
Formaldehyde độc hơn Methanol 6 lầ
Tổn thương mắt trong bệnh lý ngộ độc Methanol là do
A. Tổn thương võng mạc
B. Tổn thương giác mạc
C. Rối loạn chuyển hoá của các tế bào thần kinh thị giác
D. A và C đúng
Trong ngộ độc Methanol liều tử vong được xác định là
60mg/dL
80mg/dL
100mg/dL
120mg/dL
Các triệu chứng sớm thường gặp của ngộ độc Methanol
Mắt nhìn trắng mờ như đi trong bão tuyết
Đau đầu, nôn ói, đau thượng vị
Mệt mỏi
Tất cả đúng
Nguyên tắc điều trị ngộ độc Methanol
Ngăn chặn sự hấp thu và quá trình chuyển hoá Methanol thành các sản phẩm gây độc
Chống toan chuyển hoá
Tăng đào thải Methanol và các sản phẩm chuyển hoá của nó
Tất cả đúng
Tình trạng yếu liệt cơ trong ngộ độc Phospho hữu cơ là do
Sự Khử cực trực tiếp tại chỗ nối thần kinh cơ
Sự yếu của các nhóm cơ gốc chi, cơ gấp cổ và cơ hô hấp
Viêm đa dây thần kinh
Tất cả đúng
Test Atropin được xem là dương tính khi
Lâm sàng không thay đổi sau test
Nhịp tim tăng nhanh sau test
Đỏ bừng mặt sau test
Khô miệng khô da sau test
Một trong những chỉ định ngừng dùng PAMPARA trong điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ
Men Che > 25% so với giá trị bình thường
Men Che > 30% so với giá trị bình thường
Men Che > 50% so với giá trị bình thường
Men Che > 75% so với giá trị bình thường
Chẩn đoán xác định ngộ độc Phospho hữu cơ dựa vào
Có bệnh sử uống hay tiếp xúc với thuốc trừ sâu gốc Phospho hữu cơ
Có hội chứng cường Cholinergic cấp
Nồng độ men Cholinesterase giảm và xét nghiệm tìm thấy độc chất trong máu, nước tiểu, dịch dạ dày
Tất cả đúng
Những trường hợp xem xét chỉ định các biện pháp gia tăng thải trừ chất độc
A. Viêm phổi hít
B. Hôn mê kéo dài
C. Dấu chứng lâm sàng cải thiện tốt
D. A và B đúng
Khoảng 1h sau khi tiếp xúc với 1 hoá chất không rõ loại. Bệnh nhân được phát hiện hôn mê và đưa thẳng vào phong cấp cứu. Khám sơ bộ, mạch 62, HA, 90/60, T 36,5, SpO2: 86%. Nghe phổi ran nổ ngáy 2 phế trường. Bệnh nhân này có biểu hiện của
Hội chứng giống giao cảm
Hội chứng Anticholinergic
Hội chứng Cholinergic
Hội chứng ngộ độc nhóm Á phiện
Biến chứng của truyền máu khối lượng lớn
Hạ đường huyết
Hạ thân nhiệt
Tăng BE
Tăng Canxi máu
Trong sốc giảm thể tích
A. Có giảm kháng lực mạch hệ thống, giảm áp lực đổ đầy hệ thống
B. Thể tích tuần hoàn bị mất đi đầu tiên là stress volume
C. Dùng noradrenalin sớm nhằm huy động unstress volume, tăng thể tích tuần hoàn hiệu quả
D. B và C đúng
Bệnh nhân nữ 50kg có Na+: 155 mmol/L muốn đưa xuống 140 mmol/L thì bù bao nhiêu nước
2419 ml
2678 ml
3214 ml
3467 ml
Những hạn chế khi bù nước qua đường tĩnh mạch trong tăng Natri máu
A. Tốc độ không ổn định
B. Tăng đường máu
C. Quá tải tuần hoàn
D. B và C đúng
Các yếu tố duy trì tăng Natri máu ngoại trừ
Tổn thương trung tâm khát
Mất khả năng uống nước
Giảm bài tiết ADH
Tăng tính ưu trương tuỷ thận
Tăng Natri máu do tăng lượng Natri toàn cơ thể
A. Là nguyên nhân thường gặp của tăng Natri máu
B. Ít khi gây ra triệu chứng nghiêm trọng
C. Do cường Aldosteron nguyên phát
D. B và C đúng
Cơ chế thích nghi của tế bào não trong tăng Natri máu
A. Tăng tái hấp thu Na,K
B. Tăng tái hấp thu chất hữu cơ hoà tan
C. Giảm áp suất thẩm thấu
D. A và B đúng
Giả sử cơ thể mất 1500ml dịch nhược trương( tương ứng với NaCl 0,45%). Lượng dịch ngoại bào(ECF) và nội bào(ICF) mất sẽ là?
ECF 1000ml ICF 500ml
ECF 500ml ICF 1000ml
ECF 750ml ICF 750ml
ECF 1250ml ICF 250ml
Trong tăng Natri máu, tiêu chuẩn chẩn đoán tăng chất hoà tan trong nước tiểu
Trên 600 mOsm/ngày
Trên 650 mOsm/ngày
Trên 700 mOsm/ngày
Trên 750 mOsm/ngày
{"name":"Trắc Nghiệm HSCC", "url":"https://www.quiz-maker.com/QPREVIEW","txt":"Điều nào sau đây là đúng về metformin?, Điều nào sau đây liên quan đến thuốc sulfonylurea là đúng?, Những bệnh nhân nào sau đây sẽ được cải thiện nhiều nhất khi cho octreotide?","img":"https://www.quiz-maker.com/3012/images/ogquiz.png"}
Powered by: Quiz Maker